nung 23,2 g hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 20,8 gam Fe2O3 duy nhất. cho khí A hấp thụ hoàn toàn v

nung 23,2 g hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 20,8 gam Fe2O3 duy nhất. cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,15 M thu được 7,88 g kết tủa. Tìm công thức FexOy

0 bình luận về “nung 23,2 g hỗn hợp gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 20,8 gam Fe2O3 duy nhất. cho khí A hấp thụ hoàn toàn v”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20,8}{160} = 0,13(mol)$

    $n_{Ba(OH)_2} = 0,4.0,15 = 0,06(mol)$

    $n_{BaCO_3} = \dfrac{7,88}{197} = 0,04(mol)$

    $4FeCO_3 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4CO_2$

    $4Fe_xO_y + (3x-2y)O_2 \xrightarrow{t^o} 2xFe_2O_3$

    – Trường hợp 1 : $Ba(OH)_2$ dư

    $Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$

    Ta có :

    $n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,04(mol)$

    Theo PTHH :

    $n_{FeCO_3} = n_{CO_2} = 0,04(mol)$

    Gọi $n_{Fe_xO_y} = a(mol)$
    $⇒ m_{hh} = 0,04.116 + a(56x+16y) = 23,2$

    $⇒ 56ax + 16ay = 18,56$

    Theo PTHH :

    $n_{Fe_2O_3} = 0,5.0,04 + a.0,5x = 0,13$

    $⇔ ax = 0,22 ⇒ ay = 0,39$

    $⇒ \dfrac{x}{y} = \dfrac{ax}{ay} = \dfrac{0,22}{0,39} = 0,56 → $Loại

    – Trường hợp 2 :

    Gọi $n_{BaCO_3} = c(mol) ; n_{Ba(HCO_3)_2} = d(mol)$
    $Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
    $Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2$

    Ta có :

    $n_{Ba(OH)_2} = c + d = 0,06(mol)$

    $n_{BaCO_3} = c = 0,04(mol)$
    $⇒  c= 0,04 ; d = 0,02$

    Ta có :

    $n_{CO_2} = c + 2d = 0,04 + 0,02.2 =0,08(mol)$

    $⇒ n_{FeCO_3} = n_{CO_2} = 0,08(mol)$

    $⇒ 0,08.116 + a(56x + 16y) = 23,2$

    $⇒ 56ax +16ay = 13,92$

    Ta có :

    $n_{Fe_2O_3} = 0,5.0,08 + 0,5ax = 0,13$

    $⇒ ax = 0,18  ; ay = 0,24$

    Ta có :

    $\dfrac{x}{y} = \dfrac{ax}{ay} = \dfrac{0,18}{0,24} = \dfrac{3}{4}$

    Vậy CT của oxit là $Fe_3O_4$

     

    Bình luận

Viết một bình luận