Nung 24,5 gam kali clorat đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí oxi (đktc). A) tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ? b) đốt 28gam sắt trong lượng oxi nói trên thu được bao nhiêu gam oxit sắt từ?
Nung 24,5 gam kali clorat đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí oxi (đktc). A) tính thể tích khí oxi thu được sau phản ứng ? b) đốt 2
By Adeline
mKClO3=24,5/ 122,5=0,2 mol
PTHH: 2KClO3 → 2KCl + 3O2 (Nhiệt độ, xúc tác MnO2)
0,2 ->0,3
nO2=nKClO3.3/ 2=0,2. 3/ 2=0,3 mol
V O2=n. 22,4=0,3. 22,4=6,72 L
b) nFe=28/ 56=0,5 mol
Lập tỉ lệ: nFe/ 3>nO2/ 2 nên Fe dư và O2 pứ hết nên thế số mol O2 vào PTHH
PTHH: 3Fe+2 O2–>Fe3O4 (Nhiệt độ)
0,45 0,3 -> 0,15
nFe pứ= n O2.3/ 2=0,45 mol
–>nFe dư=0,5-0,45=0,05 mol
PTHH: Fe+Fe3O4–>4FeO
0,05 0,05
mFe3O4 tác dụng với Fe dư là: 0,05. 232=11,6
Lượng oxit sắt từ còn lại là: 0,15. 232-11,6=23,2 g
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)
$2KClO3–>2KCl+3O2$
$nKClO4=24,5/122,5=0,2(mol)$
Theo PT
$nO2=3/2nKClO3=0,3(mol)$
=>$VO2=0,3.22,4=6,72(l)$
b)
$3Fe+2O2—>Fe3O4$
$nFe=28/56=0,5(mol)$
Lập tỉ số
$nFe(0,5/3)>nO2(0,3/2)$
=>Fe dư
$nFe3O4=1/2nO2=0,15(mol)$
=>$mFe3O4=0,15.232=34,8(g)$