Nung 32,4 g hh A gồm Mg, Fe, Al trong khí O2 vừa đủ thu được 51,6 g hh các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4. Mặt khác cho 0,9 mol hh A tác dụng với dung dịch HC

Nung 32,4 g hh A gồm Mg, Fe, Al trong khí O2 vừa đủ thu được 51,6 g hh các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4. Mặt khác cho 0,9 mol hh A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 24,64 lít khí H2 (đktc). Tính %m các kim loại trong A.

0 bình luận về “Nung 32,4 g hh A gồm Mg, Fe, Al trong khí O2 vừa đủ thu được 51,6 g hh các oxit MgO, Al2O3, Fe3O4. Mặt khác cho 0,9 mol hh A tác dụng với dung dịch HC”

  1. Đáp án:

     \(\% {m_{Al}} = 14,8\% ;{\text{ \% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 51,8\% ;\% {m_{Al}} = 33,45\)

    Giải thích các bước giải:

     Gọi số mol Mg, Fe và Al trong hỗn hợp A lần lượt là x,y ,z.

    \( \to 24x + 56y + 27z = 32,4{\text{ gam}}\)

    Cho hỗn hợp A tác dụng với oxi

    \(2Mg + {O_2}\xrightarrow{{}}2MgO\)

    \(3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\)

    \(4Al + 3{O_2}\xrightarrow{{}}2A{l_2}{O_3}\)

    Ta có: 

    \({n_{MgO}} = {n_{Mg}} = x;{n_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}{n_{Fe}} = \frac{y}{3};{n_{A{l_2}{O_3}}} = \frac{1}{2}{n_{Al}} = 0,5z\)

    \( \to 40x + \frac{{232y}}{3} + 51z = 51,6{\text{ gam}}\)

    Giả sử lượng 0,9 mol A gấp k lần lượng trên

    \( \to k(x + y + z) = 0,9\)

    Cho A tác dụng với HCl dư

    \(Mg + 2HCl\xrightarrow{{}}MgC{l_2} + {H_2}\)

    \(Fe + 2HCl\xrightarrow{{}}FeC{l_2} + {H_2}\)

    \(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)

    Ta có: 

    \({n_{{H_2}}} = {n_{Mg}} + {n_{Fe}} + \frac{3}{2}{n_{Al}} = k(x + y + 1,5z) = \frac{{24,64}}{{22,4}} = 1,1{\text{ mol}} \to \frac{{x + y + z}}{{x + y + 1,5z}} = \frac{{0,9}}{{1,1}}\)

    Giải được: x=0,2; y=0,3; z=0,4

    \( \to {m_{Mg}} = 0,2.24 = 4,8{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{Fe}} = 0,3.56 = 16,8{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{Al}} = 0,4.27 = 10,8{\text{ gam}}\)

    \( \to \% {m_{Al}} = 14,8\% ;{\text{ \% }}{{\text{m}}_{Fe}} = 51,8\% ;\% {m_{Al}} = 33,45\)

    Bình luận

Viết một bình luận