Nung 39,5g KMnO4 sau khi phản ứng kết thúc phản ứng thu được 36,3g hỗn hợp chất rắn. Tính % số phân tử KMnO4 đã bị phân hủy

Nung 39,5g KMnO4 sau khi phản ứng kết thúc phản ứng thu được 36,3g hỗn hợp chất rắn. Tính % số phân tử KMnO4 đã bị phân hủy

0 bình luận về “Nung 39,5g KMnO4 sau khi phản ứng kết thúc phản ứng thu được 36,3g hỗn hợp chất rắn. Tính % số phân tử KMnO4 đã bị phân hủy”

  1. Ta có:

    Khối lượng hỗn hợp giảm là khối lượng `O_2` giải phóng

    `=>m_{O_2}=\Delta_m=39,5-36,3=3,2(g)`

    `=>n_{O_2}=\frac{3,2}{32}=0,1(mol)`

    $2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$

    Theo phương trình

    `n_{KMnO_4(pứ)}=0,2(mol)`

    Lại có `n_{KMnO_4}=\frac{39,5}{158}=0,25(mol)`

    `=>H%=\frac{0,2}{0,25}.100=80%`

    Vậy `KMnO_4` bị phân hủy `80%`

    Bình luận
  2. Đáp án:

     \(\% KMn{O_4} \text{ bị phân hủy } = 80\% \)

    Giải thích các bước giải:

     \(\begin{array}{l}
    2KMn{O_4} \xrightarrow{t^0} {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
    BTKL:\\
    {m_{KMn{O_4}}} = {m_{cr}} + {m_{{O_2}}} \Rightarrow {m_{{O_2}}} = 39,5 – 36,3 = 3,2g\\
    {n_{{O_2}}} = \dfrac{{3,2}}{{32}} = 0,1\,mol\\
    {n_{KMn{O_4}}}  \text{ bị phân hủy }= 0,1 \times 2 = 0,2\,mol\\
    {n_{KMn{O_4}}} \text{ ban đầu }= \dfrac{{39,5}}{{158}} = 0,25\,mol\\
    \% KMn{O_4} \text{ bị phân hủy } = \dfrac{{0,2}}{{0,25}} \times 100\%  = 80\% 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận