Nung 5,6g Fe và 4,8g S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
b. Tính khối lượng chất rắn Z.
Nung 5,6g Fe và 4,8g S (trong bình kín không có oxi) đến phản ứng hoàn toàn. Hòa tan sản phẩm sau khi nung bằng dung dịch HCl dư thu được chất rắn Z và khí Y.
a. Tính thể tích khí Y sinh ra (đktc).
b. Tính khối lượng chất rắn Z.
Đáp án:
a) $V_{H_2S}=2,24\ l$
b) $m_Z=1,6\ g$
Giải thích các bước giải:
a/ Ta có: $n_{Fe} = 0,1\ mol;\ n_{S}=0,15\ mol$
PTHH: $Fe+S \xrightarrow{t^o} FeS$
Nhận thấy: $\dfrac{n_{Fe}}1<\dfrac{n_S}1$ ⇒Fe hết còn S dư.
Sản phẩm sau phản ứng gồm: $\begin{cases} FeS:0,1\ mol\\ S:0,15\ mol \end{cases}$
+) Cho hỗn hợp tác dụng với HCl:
$FeS+2HCl \to FeCl_2+H_2S$
Theo PTHH: $n_{H_2S}=n_{FeS}=0,1\ mol$
$\Rightarrow V_{H_2S}=0,1.22,4=2,24\ l$
b/ Vậy chất rắn Z còn lại là S
$n_{S\ pư}=n_{Fe}=0,1\ mol ⇒ n_{S\ dư} = 0,15-0,1 = 0,05\ mol$
$⇒ m_Z=m_{S\ dư}=0,05.32=1,6\ g$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$PTPƯ:Fe+S→FeS$ $(1)$
$FeS+2HCl→FeCl_2+H_2S$ $(2)$
$a,n_{Fe}=\frac{5,6}{56}=0,1mol.$
$n_{S}=\frac{4,8}{32}=0,15mol.$
$\text{Lập tỉ lệ:}$
$\frac{0,1}{1}<\frac{0,15}{1}.$
$⇒S$ $dư.$
$\text{Tính theo Fe.}$
$Theo$ $pt1:$ $n_{FeS}=n_{Fe}=0,1mol.$
$\text{Khí Y là H2, chất rắn Z là hỗn hợp FeCl2 và S(dư).}$
$Theo$ $pt2:$ $n_{H_2S}=n_{FeS}=0,1mol.$
$⇒V_{H_2S}=0,1.22,4=2,24l.$
$b,Theo$ $pt2:$ $n_{FeCl_2}=n_{FeS}=0,1mol.$
$⇒m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7g.$
$n_{S}(dư)=0,15-0,1=0,05mol.$
$⇒m_{S}=0,05.32=1,6g.$
$⇒m_{chất rắn}=m_{FeCl_2}+m_{S}=12,7+1,6=14,3g.$
chúc bạn học tốt!