Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết PTHH xả

Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B.
1) Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biết hiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %
2) Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thu được (ở ĐKTC).

0 bình luận về “Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B. 1) Viết PTHH xả”

  1. ` 1)`

    ` CaCO_3 \overset{t^0}{\to} CaO + CO_2`

    ` m_(CaCO_3) = 500. 95% =475\ g`

    ` n_(CaCO_3) = 475/100 = 4,75\ mol`

    Sau phản ứng, chất rắn `A` gồm ` CaO` ; ` CaCO_3` dư  và tạp chất không phân hủy

    ` n_(CaO)` lí thuyết ` = n_(CaCO_3) = 4,75\ mol`

    ` \to m_(CaO)` lí thuyết ` = 4,75 . 56 =266\ g`

    `\to m_(CaO)` thực tế ` = 266 . 80% =212,8\ g`

    ` m_( \text{tạp chất} ) = 500 – 475=25\ g`

    ` m_(CaCO_3)` dư ` = 475 . 20% = 95\ g`

    `\to m_(A) = 212, 8 + 25 + 95 =332,8 \ g`

    `2)`

    ` % CaO = ( 212,8)/(332,8) . 100% = 63,94 %`

    ` CaCO_3 \overset{t^0}{\to} CaO + CO_2`

    Ta có ` n_(CO_2) = n_(CaCO_3) = 4,75\ mol`

    ` V_(CO_2)` thực tế ` = 4,75 .22,4 = 106,4\ l`

    `\to V_B = 106,4 . 80% = 85,12\ l`

     

    Bình luận

Viết một bình luận