Nung 500gam đá vôi chứa 95% canxi cacbonat phần còn lại là tạp chất không bị phân hủy . Sau 1 thời gian người ta thu được chất rắn A và khí B
a, tính khối lượng chất rắn A biết hiệu suất phân hủy canxi cacbonat lag 80%
b, tính % khối lượng vôi sống thu được trong A và thể tích B thu được ( 0wr đktc)
Làm theo cách của lớp 8
Đáp án:
\( {m_A} = 332,8{\text{ gam}}\)
\( \% {m_{CaO}} = 63,94\% \)
\({V_{C{O_2}}} = 0,38.22,4 = 85,12{\text{ lít}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(CaC{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}CaO + C{O_2}\)
Ta có:
\({m_{CaC{O_3}}} = 500.95\% = 475{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{CaC{O_3}}} = \frac{{475}}{{100}} = 4,75{\text{ mol}}\)
Vì hiệu suất phản ứng là 80%.
\( \to {n_{CaC{O_3}{\text{ phản ứng}}}} = {n_{CaO}} = {n_{C{O_2}}} =4,75.80\% = 3,8{\text{ mol}}\)
\({m_{C{O_2}}} = 3,8.44 = 167,2{\text{ gam}}\)
BTKL:
\({m_{đá{\text{ vôi}}}} = {m_A} + {m_{C{O_2}}}\)
\( \to 500 = {m_A} + 167,2 \to {m_A} = 332,8{\text{ gam}}\)
\({m_{CaO}} = 3,8.(40 + 16) = 212,8{\text{ gam}}\)
\( \to \% {m_{CaO}} = \frac{{212,8}}{{332,8}} = 63,94\% \)
\({V_{C{O_2}}} = 3,8.22,4 = 85,12{\text{ lít}}\)
Đáp án:
$\text{@mon1611}$
a) PTHH: $CaCO_{3}$ → CaO + $CO_{2}$
$m_{CaCO_{3} }$ = 500.95% = 475 (g)
$m_{CaCO_{3}}$ (pư) = 475.80% = 380 (g)
`=>` $m_{CaCO_{3}}$ (ko pư) = 475-380 = 95 (g)
$n_{CaCO_{3}}$ (pư) = $\frac{380}{100}$ = 3,8 (mol)
Theo phương trình, ta có:
$n_{CaO}$ = $n_{CaCO_{3}}$ (pư) = 3,8 (mol)
=> $m_{CaO}$ = 3,8 . 56 = 212,8 (g)
Vì sau pư còn lại $CaCO_{3}$ khôg phản ứng và $CaO$ được tạo thành.
=> $m_{A}$ = $m_{CaCO{3}}$ (ko pư) + $m_{CaO}$
=>$m_{A}$ = 212,8 + 95 = 307,8 (g)
b) %$m_{CaO}$ = $\frac{212,8}{307,8}$ .100% = 69,135%
`=>` Khí B là $CO_{2}$
Theo phương trình, ta có:
$n_{CO_{2}}$ = $n_{CaO}$ = 3,8 (mol)
=> $V_{CO{2}}$ = 3,8 . 22,4 = 85,12 (lít)
—–Học tốt nhó bae*✧ ✰ 。*—–
# xin câu trả lời hay nhất nha (♡´❍`♡)