Nung a gam KMnO4 để điều chế oxi. Sau một thời gian tạo ra 3,36l O2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng KMnO4 đã dùng c, Tính khối lượng

Nung a gam KMnO4 để điều chế oxi. Sau một thời gian tạo ra 3,36l O2
a, Viết phương trình phản ứng
b, Tính khối lượng KMnO4 đã dùng
c, Tính khối lượng MnO2 tạo ra
d, Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng

0 bình luận về “Nung a gam KMnO4 để điều chế oxi. Sau một thời gian tạo ra 3,36l O2 a, Viết phương trình phản ứng b, Tính khối lượng KMnO4 đã dùng c, Tính khối lượng”

  1. Đáp án:

    \(b,m_{KMnO_4}=47,4\ g.\\ c,m_{MnO_2}=13,05\ g.\\ d,m_{chất\ rắn}=34,08\ g.\)

    Giải thích các bước giải:

    \(a,PTHH:2KMnO_4\xrightarrow{t^o} K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\ mol.\\ Theo\ pt:\ n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\ mol.\\ ⇒m_{KMnO_4}=0,3.158=47,4\ g.\\ c,Theo\ pt:\ n_{MnO_2}=n_{O_2}=0,15\ mol.\\ ⇒m_{MnO_2}=0,15.87=13,05\ g.\\ d,Theo\ pt:\ n_{K_2MnO_4}=n_{O_2}=0,15\ mol.\\ ⇒m_{K_2MnO_4}=0,15.197=29,55\ g.\\ ⇒m_{chất\ rắn}=13,05+29,55=42,6\ g.\\ Mà\ H=80\%\ nên:\\ ⇒m_{chất\ rắn}=42,6.80\%=34,08\ g.\)

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) $2KMnO4–to->K2MnO4+MnO2+O2 $

    b)

    Ta có

    $nO2=3,36/22,4=0,15(mol) $

    theo PTHH

    $nKMnO4=2nO2=0,3(mol) $

    $=> 2KMnO4=0,3.158=47,4(g) $

    c)

    $nMnO2=nO2=0,15(mol) $

    => $mMnO2=0,15.87=13,05(g) $

    d)

    $nK2MnO4=nO2=0,15(mol) $

    => $mK2MnO4=0,15.197=29,55(g) $

    => $m chất rắn=29,55+13,05=42,6(g) $

    Do H=80%

    => $m chất rắn =42,6.80 $% $=34,8(g) $

    Bình luận

Viết một bình luận