Nung hoàn toàn 24,5 g Kali clorat (KClO3) thu được a g KCl và V lít O2. a)Viết PTHH. b)Tính a và V. c)Lấy toàn bộ lượng O2 ở trên đốt 6,2 g P thu được

Nung hoàn toàn 24,5 g Kali clorat (KClO3) thu được a g KCl và V lít O2.
a)Viết PTHH.
b)Tính a và V.
c)Lấy toàn bộ lượng O2 ở trên đốt 6,2 g P thu được m g P2O5. Tính m.

0 bình luận về “Nung hoàn toàn 24,5 g Kali clorat (KClO3) thu được a g KCl và V lít O2. a)Viết PTHH. b)Tính a và V. c)Lấy toàn bộ lượng O2 ở trên đốt 6,2 g P thu được”

  1. $n_{KClO_3}=24,5/122,5=0,2(mol)$

    $PTHH:2KClO_3\xrightarrow{t^o}2KCl+3O_2$

    $(mol)-0,2–0,2–0,3$

    $a)a=74,5.0,2=14,9(g)$

    $b)V=22,4.0,3=6,72(l)$

    $c) n_P=6,2/31=0,2(mol)$

    $PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$

    $(mol)-0,2–0,25–0,1$

    Tỉ lệ: $\frac{0,2}{4}$<$\frac{0,3}{5}→O_2$dư

    $m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2(g)$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    $a,PTPƯ:2KClO_3\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2KCl+3O_2↑$

    $b,n_{KClO_3}=\frac{24,5}{122,5}=0,2mol.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{KCl}=n_{KClO_3}=0,2mol.$

    $⇒a=m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g.$

    $Theo$ $pt:$ $n_{O_2}=\frac{3}{2}n_{KClO_3}=0,3mol.$

    $⇒V=V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l.$

    $c,PTPƯ:4P+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow$ $2P_2O_5$

    $n_{P}=\frac{6,2}{31}=0,2mol.$

    $\text{Lập tỉ lệ:}$

    $\frac{0,2}{4}<\frac{0,3}{5}.$

    $⇒O_2$ $dư.$

    $\text{⇒Tính theo P.}$

    $Theo$ $pt:$ $n_{P_2O_5}=\frac{1}{2}n_{P}=0,1mol.$

    $⇒m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2g.$

    chúc bạn học tốt!

    Bình luận

Viết một bình luận