Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụng với 73g dd HCl 10% thì vừa đủ. a) Viết các PTHH. b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
GIÚP MIK VS
Nung hỗn hợp gồm CuO và FeO với C có dư thì được chất rắn A và khí B. Cho B tác dụng với nước vôi trong dư thì thu được 8g kết tủa. Chất rắn A tác dụn
By Vivian
Đáp án:
a/ em theo dõi ở dưới nhé
b/ $⇒\%m_{CuO}=40\%\\⇒\%m_{FeO}=60\%$
Giải thích các bước giải:
a/
$2CuO+C\xrightarrow{t^o}2Cu+CO_2(1)\\2FeO+C\xrightarrow{t^o}2Fe+CO_2(2)$
Vậy chất rắn A là: $Cu; Fe; C\ dư$
Khí B là $CO_2$
$CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3↓+H_2O(3)$
$Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2(4)$
b/ Theo PTHH (3)
$n_↓=n_{CacO_3}=\dfrac{8}{100}=0,08\ mol$
$⇒n_{CO_2}=0,08\ mol$
Mặt khác; $n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}.(n_{Cu}+n_{Fe})=0,08\\⇒n_{Cu}+n_{Fe}=0,16$ (Theo (1);(2))
Theo PTHH (4)
$n_{HCl}=2.n_{Fe}⇔\dfrac{73.10}{36,5.100}=2.n_{Fe}\\⇒n_{Fe}=0,1\ mol\\⇒n_{Cu}=0,06\ mol$
theo PTHH (1); (2)
$⇒n_{CuO}=n_{Cu}=0,06\ mol⇒m_{CuO}=0,06.80=4,8g$
$n_{FeO}=n_{Fe}=0,1\ mol⇒m_{FeO}=7,2g$
$⇒\%m_{CuO}=\dfrac{4,8}{7,2+4,8}.100\%=40\%\\⇒\%m_{FeO}=60\%$