Nung Kaliclorat(KClO3),người ta thu được kaliclorua(KCl) và 6,72l khí oxi(đktc).
a. Viết PT chữ và hoàn thành PTHH.
b. Tính lượng KClO3 đã dùng.
c. Người ta dùng hết lượng oxi trên để đốt cháy hết đơn chất A thì thu được 13,2g AO2 theo sơ đồ phản ứng:
A + O2 -> AO2
d Xác định A?Cho biết số e trong nguyên tử A.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. PTHH : 2KClO3 –to–> 2KCl + 3O2
b. nO2 = 0,3 mol
Theo PT trên , nKClO3 = 2/3 . nO2 = 0,2 mol
⇒ mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5 gam
c.
PTHH : A + O2 –to–> AO2
Theo PT , nAO2 = nO2 = 0,3 mol
có mAO2 = 0,3.(A+32) = 13,2 ⇒ A = 12 ( Cacbon)
Vậy A là Cacbon . Trong A có 6 electron
Đáp án:
a, $2KClO_3\rightarrow 2KCl+3O_2$
b, Theo gt ta có: $n_{O_2}=0,3(mol)$
Suy ra $n_{KClO_3}=\frac{2}{3}.n_{O_2}=0,2(mol)$
Do đó $m_{KClO_3}=24,5(g)$
c, $A+O_2\rightarrow AO_2$
Ta có: $n_{AO_2}=n_{O_2}=0,3(mol)$
Suy ra $M_{AO_2}=44$
Suy ra $M_{A}=12$
Vậy A là Cacbon (C)