. Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X trong dd H2SO4 đặc, nóngdư thấy thoát ra 0,784 lit (đktc) khí SO2 .
Xác định giá trị của m.
bt e ạ
. Nung m gam bột sắt trong oxi thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết X trong dd H2SO4 đặc, nóngdư thấy thoát ra 0,784 lit (đktc) khí SO2 .
Xác định giá trị của m.
bt e ạ
Đáp án: $m=m_{Fe}=2,492(g)$
Giải thích các bước giải:
Quy đổi hỗn hợp chất rắn $X$ chỉ có $Fe$ và $O_2$.
Gọi số mol của $Fe$ và $O_2$ lần lượt là $x$ và $y$
Theo đề bài ta có $3g$ hỗn hợp chất rắn $X$:
$56x+32y=3$ $(1)$
Hòa tan hết $X$ vào dung dịch $H_2SO_4$ đặc, nóng dư.
Bán phương trình:
$Fe^0→Fe^{+3}+3e$ $2O_2^0+4e→2O^{-2}$
$S^{+6}+2e→S^{+4}(SO_2)$
Ta có: $n_{SO_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035(mol)$
Bảo toàn e: $3x=4y+2×0,035$
⇔ $3x-4y=0,07$ $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ ⇒ $\begin{cases} x=0,0445 \\ y=\dfrac{127}{8000} \end{cases}$
⇒ $m=m_{Fe}=0,0445×56=2,492(g)$
Đáp án: 2,492g
Giải thích các bước giải:
nSO2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol
Quy hỗn hợp X về Fe và Oxi
Gọi nFe = x, nO2 = y
=> 56x + 16y = 3 (1)
Áp dụng bảo toàn e ta có
3x = 2y + 0,035.2 (2)
Từ 1 và 2
=> x = 0,0445 mol
=> mFe = 0,0445 . 56 = 2,492g