Nung m gam hỗn hợp A gồm K2CO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn B có khối lượng (m – 4,4) gam. Hòa tan B vào nước dư, lọc lấy phần chất rắn, rửa sạch, đem cân được 5 gam.
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
2. Tính m
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`m=16,9g`
Giải thích các bước giải:
`K_2CO_3` không bị nhiệt phân hủy
`CaCO_3 —> CaO + CO_2`
Khối lượng giảm chính là khối lượng `CO_2`
`=> m_{CO_2}=4,4g`
`=> n_{CO_2}=4,4÷44=0,1 mol`
Theo pt: `nCaO=nCaCO3=nCO2=0,1 mol`
B gồm `CaO` `K2CO3`
`CaO + H2O —> Ca(OH)2`
0,1 —> 0,1
`Ca(OH)_2 + K_2CO_3 —> 2KOH + CaCO_3`
`n_{CaCO_3}=5÷100=0,05 mol < 0,1`
`=> Ca(OH)_2` dư, `K_2CO_3` hết
Theo pt: `n_{K_2CO_3}=0,05 mol`
`=> m=0,1×100+0,05×138=16,9g`
Đáp án:
\(m = 0,1 \times 100 + 0,05 \times 138 = 16,9g\)
Giải thích các bước giải:
Hỗn hợp A chỉ có \(CaC{O_3}\) bị nhiệt phân
\(CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}\)
Bảo toàn khối lượng ta có:
\(\begin{array}{l}
{m_A} = {m_B} + {m_{C{O_2}}}\\
\to {m_A} – {m_B} = {m_{C{O_2}}}\\
\to {m_{C{O_2}}} = 4,4g\\
\to {n_{C{O_2}}} = 0,1mol
\end{array}\)
Chất rắn B gồm: CaO và \({K_2}C{O_3}\)
\(\begin{array}{l}
\to {n_{CaC{O_3}}}ban đầu= {n_{CaO}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1mol\\
CaO + {H_2}O \to Ca{(OH)_2}\\
{K_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + 2KOH\\
{n_{CaC{O_3}}} = 0,05mol\\
\to {n_{CaO}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,05mol\\
\to {n_{CaO}}du = 0,1 – 0,05 = 0,05mol\\
\to {n_{{K_2}C{O_3}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,05mol\\
m = {m_{CaC{O_3}}} + {m_{{K_2}C{O_3}}}\\
\to m = 0,1 \times 100 + 0,05 \times 138 = 16,9g
\end{array}\)