Nung nóng 11,6g một oxit sắt bằng khí CO nóng , dư cho đến khi hoàn toàn thu dc ắt nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 dư tách ra 20g kết tủa. Xác định CT phân tử oxit sắt
Nung nóng 11,6g một oxit sắt bằng khí CO nóng , dư cho đến khi hoàn toàn thu dc ắt nguyên chất và lượng khí được hấp thụ bởi dd Ca(OH)2 dư tách ra 20g kết tủa. Xác định CT phân tử oxit sắt
Đáp án:
$Fe_3O_4$
Giải thích các bước giải:
Oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
PTHH:
\(Fe_xO_y+yCO\xrightarrow{\ \ \ \ t^\circ\ \ \ \ } xFe+yCO_2\ (1)\)
\(CO_2+Ca(OH)_2\xrightarrow{\ \ \ \ \ \ \ \ }CaCO_3+H_2O\ (2) \)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\ (mol)\)
$\xrightarrow{\ \ \ \ BT\ C \ \ \ \ }n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\ (mol)$
$\xrightarrow{\ \ \ \ Theo\ (1) \ \ \ \ }n_{O\ (Fe_xO_y)}=n_{CO_2}=0,2 \ (mol)\Rightarrow m_{Fe}=11,6-\underset{(m_O)}{0,2.16}=8,4\ (gam)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\ (mol)$
$\Rightarrow \dfrac xy=\dfrac{0,15}{0,2}=\dfrac 34$
\(\Rightarrow\) CTPT oxit sắt: \(Fe_3O_4\)
Đáp án:
\(CTHH:F{e_3}{O_4}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
F{e_x}{O_y} + yCO \to xFe + yC{O_2}\\
C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
{n_{CaC{O_3}}} = \dfrac{{20}}{{100}} = 0,2mol\\
{n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = 0,2mol\\
{n_{F{e_x}{O_y}}} = \dfrac{{{n_{C{O_2}}}}}{y} = \dfrac{{0,2}}{y}mol\\
{M_{F{e_x}{O_y}}} = 11,6:\dfrac{{0,2}}{y} = 58y\\
\Rightarrow 56x + 16y = 58y\\
\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{58 – 16}}{{56}} = \dfrac{3}{4}\\
\Rightarrow CTHH:F{e_3}{O_4}
\end{array}\)