Nung nóng 17.7g hh Al và S trong điều kiện không có không khí đến pư hoàn toàn thu được hh Y. Hòa tan hoàn toàn Y bằng 500ml dung dịch HCL x mol/lít vừa đủ thu được 10.08l hỗn hợp Z. Dẫn Z qua Pb(NO3)2 thu được m g kết tủa. Tính m và x; Tính tỉ khối của Z so với hiđro
Đáp án:
x=1,8M; m=71,7 gam.
Giải thích các bước giải:
Vì Y tác dụng với HCl tạo khí nên Al dư.
\(2Al + 3S\xrightarrow{{{t^o}}}A{l_2}{S_3}\)
Trong Y gọi số mol \(A{l_2}{S_3}\); \(Al\) lần lượt là x, y.
\( \to {m_X} = {m_Y} = 150x + 27y = 17,7\)
Cho hỗn hợp Y tác dụng với HCl
\(A{l_2}{S_3} + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}S\)
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
Ta có: \({n_{{H_2}S}} = 3{n_{A{l_2}{S_3}}} = 3a;{n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 1,5b \to {n_Z} = 3a + 1,5b = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol}}\)
Giải được: a=b=0,1.
\( \to {n_{HCl}} = 6a + 3b = 0,9{\text{ mol}} \to {\text{x = }}\frac{{0,9}}{{0,5}} = 1,8M\)
Dẫn Z qua chì nitrat
\(Pb{(N{O_3})_2} + {H_2}S\xrightarrow{{}}PbS + 2HN{O_3}\)
\( \to {n_{PbS}} = {n_{{H_2}S}} = 3a = 0,3 \to m = {m_{PbS}} = 0,3.(207 + 32) = 71,7{\text{ gam}}\)