Nung nóng 20g KNO3 một thời gian thu được 2240 ml khí oxi (dktc)
a)tính thể tích khí oxi thực tế thu được biết trong quá trình thu khí lượng oxi hao hụt là 20%
b)tính thành phần khối lượng chất rắn sau khi nung
c)lượng khí oxi điều chế được có đủ đốt cháy hết 5.6g sắt không
Giúp tui đi mọi người
Đáp án:
a) V O2=1,77408 lít
b) mKNO2=13,464 gam; mKNO3=3,9996 gam
c) đủ để đốt cháy lượng sắt trên
Giải thích các bước giải:
2KNO3 —> 2KNO2 + O2
a) Câu a là sao nhỉ thu được 2240 ml khí rồi mà
nKNO3=20/(39+62)=0,198 mol
V O2=2240ml=2,24 lít -> nO2=2,24/22,4=0,1 mol
-> 2nO2 > nKNO3 -> vô lý
-> dữ kiện này thừa
Giải ntn:
Theo lý thuyết
nO2=1/2nKNO3=0,099 mol
Nhưng thực tế hao hụt 20% -> nO2 thu được=0,099.80%=0,0792 mol ->V O2=0,0792.22,4=1,77408 lít
Rắn thu được gồm KNO2 và KNO3 dư
nKNO3 phản ứng=2nO2 phản ứng=0,1584 mol=nKNO2
-> mKNO2=0,1584.(39+46)=13,464 gam
nKNO3 dư=0,198-0,1584=0,0396 mol -> mKNO3 dư=3,9996 gam
3Fe + 2O2 —> Fe3O4
nFe=5,6/56=0,1 mol
Ta có: nO2 phản u ứng=2/3nFe <nO2 -> O2 dư -> đủ đốt cháy.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:PTHH : 2KNO3 →2KNO2+O2
a)Đổi : 2240ml=2,24 l
% khí O2 thu được là :
% O2 thực tế = 100-20=80%
Thể tích khí oxi thực tế là :
VO2 thực tế= 2,24.80:100=1,792 (lít)
b) số mol của oxi là :
no2= 1,792: 22,4 =0,08 (mol)
theo PT: nKNO2= 2 no2=0,08. 2=0,16(mol)
khối lượng của KN02 là :
mKN02= 0,16. 85=13,6 (gam )
theo PT : nKN03 = 2n02= 0,16 (mol)
mKN03 dư = 20-0,2. 101=3,84(gam)
c) PTHH : 3Fe+202 →Fe304
theo pt : nFe = 3/2n02= 0,12(mol)
mFe = 0,12.56=6,72(g) >5,6(g)
VẬY lượng oxi điều chế đủ đốt cháy hết 5,6 g Fe