Nung nóng 6,9g kim loại Na trong không khí thì thu được chất rắn X, sau đó hoà tan chất rắn X vào 140,7g nước.
a. Tính nồng độ % của dung dịch thu được
b. Cho vào dung dịch trên 50g FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu. Hãy tính tp% các chất Có trong dung dịch sau phản ứng sau khi lọc bỏ kết tủa?
Giúp mình với ạ, cảm ơn các bạn
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{Na} = \dfrac{6,9}{23} = 0,3(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2} = 0,5n_{Na} = 0,15(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} = 0,3(mol)$
Ta có :
$m_{dd\ X} = m_{Na} + m_{H_2O} – m_{H_2}$
$= 6,9 + 140,7 – 0,15.2 = 147,3(gam)$
Vậy : $C\%_{NaOH} = \dfrac{0,3.40}{147,3}.100\% = 8,15\%$
$c/$
$FeCl_3 + 3NaOH \to Fe(OH)_3 + 3NaCl$
$ 0,1$ $0,3$ $0,1$ $0,3$ $(mol)$
$m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
$⇒ m_{FeCl_3\ dư} = 50 – 16,25 = 33,75(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = m_{FeCl_3} + m_{dd\ X} – m_{Fe(OH)_3}$
$= 50 + 147,3 – 0,1.107 = 186,6(gam)$
Vậy :
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,3.58,5}{186,6}.100\% = 9,41\%$
$C\%_{FeCl_3} = \dfrac{33,75}{186,6}.100\% = 18,09\%$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a, $n_{Na} = 0,3 (mol) $
$4Na + O_2 \to 2Na_2O$
0,3 0,5
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
0,15 0,3
$m_{dd}$ = 0,15.62 + 140. 7 = 150(gam)
$=> C%_{NaOH}$ = `(0,3.40)/(150)` = 8%
b, $NaOH + FeCl_3 \to 3NaCl + Fe(OH)_3$
0,3 0,3 0,9
0,3
Sau khi lọc kết tủa $Fe(OH)_3$
$=>$ chỉ còn dd 3NaCl
$=> m_{NaCl}$ = 0,9.(23+35,5)= 116,55 ~117 (gam)
m_{Fe(OH)_3} = 67,8 (g)
%m_{NaCl} = `(117)/(154,8)` × 100% ~ 75,5%
$=> m_{Fe(OH)_3} = 100% – 75,5% = 24,5%$