Nung ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và thành phần phần trăm khối lư

Nung ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và thành phần phần trăm khối lượng các chất trong A

0 bình luận về “Nung ở nhiệt độ cao 12g CaCO3 nguyên chất. Sau phản ứng thu được 7,6g chất rắn A. Tính hiệu suất của phản ứng phân hủy và thành phần phần trăm khối lư”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Gọi nCaCO3 phản ứng = a mol

    nCaCO3 dư = b mol

    ⇒ 100a + 100b = 12 (1)

    PTHH : CaCO3 –to–> CaO + CO2

    Theo PT trên nCaO = nCaCO3 phản ứng = a mol

    ⇒ m chất rắn = mCaO + mCaCO3 dư = 56a + 100b = 7,6 (1)

    Từ (1) và (2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,02 mol

    ⇒ %mCaO = 0,1.56/7,6  .100% = 73,68%

    %mCaCO3 = 100% – 73,68% = 26,32%

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a/
    12 gam CaCO3 => 0,12 mol
    khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với trước phản ứng là do có khí CO2 thoát ra
    => theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí CO2 thoát ra là:
    m = 12 – 7,6 = 4,4 gam
    => số mol khí CO2 là 0,1 mol
    CaCO3 —> CaO + CO2
    0,1 mol <—0,1 <— 0,1 mol
    => chỉ có 0,1 mol CaCO3 bị nhiệt phân, chất rắn thu được vẫn còn chứa CaCO3 dư
    CaCO3 dư 0,02 mol => 2 gam
    khối lượng CaO tạo thành là 5,6 gam
    => % các chất:
    CaCO3 dư —> 26,32%
    CaO —> 73,68%

    H=0,1:0,12=83,33%

     

    Bình luận

Viết một bình luận