Nung quặng pyrit sắt FeS2 trong không khí , theo sơ đồ phản ứng sau
FeS 2 + O 2 ———->fe 2 O3 + SO 2
Nếu nung hoàn toàn 12g FeS 2 (hiện suất phản ứng 100%) ,tính:
a, khối lượng Fe 2 O 3 thu được sau phản ứng
b,thể tích không khí SO 2 sinh ra được ở đktc
c, thể tích không khí ở đktc cần để phản ứng xảy ra hoàn toàn biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
Giải thích các bước giải:
4FeS2 + 11O2
⇒ 2Fe2O3 + 8SO2
Ta có: mFeS2=12 gam
⇒ nFeS2 = 12 / (56+32.2) = 0,1 mol
Theo phản ứng:
nFe2O3=1/2 nFeS2 = 0,05 mol
⇒ mFe2O3 = 0,05(56.2+16.3) = 8 gam
nSO2=2nFeS2=0,2 mol
⇒V SO2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Theo phản ứng: V O2:V SO2=11:8
⇒V O2=11/8 .V SO2 = 6,16 lít
⇒V không khí = 5V O2 = 30,8 lít
Đáp án:
a) 8g
b) 4,48l
c) 30,8l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
4Fe{S_2} + 11{O_2} \to 2F{e_2}{O_3} + 8S{O_2}\\
a)\\
nFe{S_2} = \dfrac{{12}}{{120}} = 0,1\,mol\\
nF{e_2}{O_3} = \dfrac{{0,1 \times 2}}{4} = 0,05\,mol\\
mF{e_2}{O_3} = 0,05 \times 160 = 8g\\
b)\\
nS{O_2} = 2nFe{S_2} = 0,2\,mol\\
VS{O_2} = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
c)\\
n{O_2} = \dfrac{{0,1 \times 11}}{4} = 0,275\,mol\\
Vkk = 0,275 \times 5 \times 22,4 = 30,8l
\end{array}\)