Ở 1 loài 1 tb sinh dục ở vùng sinh sản có 80 cromantit khi NST đang co ngắn cực đại . 1 tb sinh dục sơ khai đực , 1 tb sinh dục sơ khai cái của loài cùng nguyên phân liên tiếp 1 số đợt . 384 tb sinh ra đều trở thành tb sinh giao tử sau giảm phân số NST đơn trong các giao tử đực nhiều hơn của cái là 5120NST . Để hoàn thành quá trình sinh giao tử của tb sinh dục sơ khai đực và cái thì mỗi tb sinh dục sơ khai nguyênp mấy lần . Số NST môi trường cung cấp cho từng tb .
Đáp án:
a.
– Một tế bào sinh dục tại vùng sinh sản thấy có 80 crômatit khi NST đang co ngắn cực đại
⇒ Tế bào đang ở kì giữa của nguyên phân
⇒ Bộ NST lưỡng bội (2n) của loài là:
80 : 2 = 40 NST
* Gọi số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực là a, số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái là b
– Theo đề bài, ta có:
$\left \{ {{2^{a} + 2^{b} = 384} \atop {(4 × 2^{a} – 2^{b}) × n = 5120}} \right.$
– Giải hệ ta được:
⇒ $\left \{ {{a=7} \atop {b=8}} \right.$
b.
– Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục đực nguyên phân là:
40 × ($2^{7}$ – 1) = 5080 NST
– Số NST môi trường cung cấp cho tế bào sinh dục cái nguyên phân là:
40 × ($2^{8}$ -1) = 10200 NST
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1 tb sinh dục ở vùng sinh sản có 80 cromatit khi NST đang co ngắn cực đại => có 2n NST kép = 80:2 = 40
Gọi x là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực; y là số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}{2^x} + {2^y} = 384\\\left( {{{4.2}^x} – {2^y}} \right)n = 5120\end{array} \right.;n = 20 \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{2^x} = 128 \to x = 7\\{2^y} = 256 \to y = 8\end{array} \right.\)
Các tế bào sinh ra đều giảm phân hình thành giao tử.
+ 1 tế bào sinh dục đực NP 7 lần, GP 1 lần → trải qua 8 lần nhân đôi NST → Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương: \(2n.\left( {{2^8} – 1} \right) = 40.({2^8} – 1) = 10200\) NST đơn
+ 1 tế bào sinh dục cái NP 8 lần, GP 1 lần → trải qua 9 lần nhân đôi NST → Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương: \(2n.\left( {{2^9} – 1} \right) = 40.({2^9} – 1) = 20440\) NST đơn