Ở 1 loài thực vật, xét cặp gen Bb nằm trên NST thường, mỗi alen đều có chiều dài 0,51µm. Trên mạch 1 của alen B, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của alen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% tổng số nuclêôtit của mạch; tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Alen b khi nhân đôi liên tiếp 4 lần môi trường nội bào đã cung cấp 13500 nuclêôtit loại X. Cho 2 cây (P) đều có kiểu gen Bb giao phấn với nhau thu được F1. Trong các hợp tử ở F1, có 1 loại hợp tử chứa tổng số nuclêôtit loại G của các alen nói trên bằng 2850. a) Xác định số lượng nuclêôtit mỗi loại của alen B, b. b) Xác định kiểu gen của loại hợp tử nói trên.
Giải thích các bước giải:
Số nu của mỗi gen là : 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nu
Xét gen B có:
A1+ G1 = 1500 x 50% = 750
A2+X2= 1500 x 60 % = 900
G2+ X2 = 1500 x 70% = 1050 nu <=> G = 1050
Vậy : G = X= 1050, A= T = 450
Xét gen b có:
X= G = 13500 : ( 2^4 -1) = 900 nu, A=T = 600 nu
Ta có : 1050 + 2 x 900 = 2850 => hợp tử nói trên có kiểu gen là Bbb
Số nu của mỗi gen là : 5100 : 3,4 x 2 = 3000 nuXét gen B có:A1+ G1 = 1500 x 50% = 750A2+X2= 1500 x 60 % = 900G2+ X2 = 1500 x 70% = 1050 nu <=> G = 1050Vậy : G = X= 1050, A= T = 450 Xét gen b có:X= G = 13500 : ( 2^4 -1) = 900 nu, A=T = 600 nuTa có : 1050 + 2 x 900 = 2850 => hợp tử nói trên có kiểu gen là Bbb