Ở cà chua thân cao trội so với thân thấp , quả đỏ trội so với quả vàng . Cho cà chua dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình thấp , quả đỏ thu được con lai F1 có 8 tổ hợp giao tử . Biện luận kiểu gen của P
Ở cà chua thân cao trội so với thân thấp , quả đỏ trội so với quả vàng . Cho cà chua dị hợp 2 cặp gen lai với cây có kiểu hình thấp , quả đỏ thu được con lai F1 có 8 tổ hợp giao tử . Biện luận kiểu gen của P
Quy ước:
$A:$ thân cao
$a:$ thân thấp
$B:$ quả đỏ
$b:$ quả vàng
Biện luận
* Cây cà chua dị hợp 2 cặp gen($Aa,Bb$) lai với cây thân thấp quả đỏ ($aa,B-$) thu được đời con có:
$8$ tổ hợp giao tử =$4×2$
$→$ cây dị hợp 2 cặp phải cho 4 loại giao tử (phân li độc lập hoặc liên kết không hoàn toàn)
Cây thân thấp quả đỏ cho 2 loại giao tử ($aa,Bb$)
+ TH1: Các gen phân li độc lập
P: $AaBb×aaBb$
G: $(AB=Ab=aB=aa)×(aB=ab)$
Số tổ hợp: $4×2=8$
+ TH2: các gen di truyền liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)
$P_{1}:$ $\frac{AB}{ab}×\frac{aB}{ab}$
G: (AB=ab;Ab=aB)×(aB=ab)
Số tổ hợp: $4×2=8$
$P_{2}:$ $\frac{Ab}{aB}×\frac{aB}{ab}$
G: (Ab=aB;AB=ab)×(aB=ab)
Số tổ hợp: $4×2=8$
#a chỉ làm hết các trường hợp có thể xảy ra thôi. còn e chưa học tới hoán vị gen thì không cần ghi phần hoán vị nhé
Đáp án:
* Quy ước:
A – Thân cao B – Qủa đỏ
a – Thân thấp b – Qủa vàng
– Cây cà chua dị hợp về hai cặp gen có kiểu gen AaBb
· Khi cây có kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại giao tử (AB; Ab; aB; ab)
– Cây cà chua thân thấp quả đỏ có kiểu gen aaBB; aaBb
· Khi cây có kiểu gen aaBB giảm phân cho 1 loại giao tử (aB)
· Khi cây có kiểu gen aaBb giảm phân cho 2 loại giao tử (aB; ab)
– Nếu cho cây cà chua dị hợp về hai cặp gen lai với cây cà chua thân thấp quả đỏ có kiểu gen aaBB sẽ cho số tổ hợp giao tử là:
`4 × 1 = 4` loại giao tử
⇒ Loại
– Nếu cho cây cà chua dị hợp về hai cặp gen lai với cây cà chua thân thấp quả đỏ có kiểu gen aaBb sẽ cho số tổ hợp giao tử là:
`4 × 2 = 8` loại giao tử
⇒ Thỏa mãn
Vậy kiểu gen của đời P là: AaBb × aaBb