Ở chuột , lông xám đuôi cong là 2 tính trạng trội so với lông trắng đuôi thẳng . Khi cho giao phối 2 dòng chuột thuần chủng có lông xám đuôi cong và lông trắng đuôi thẳng thu được F1
a) Lập sơ đồ lai của P và F1
b) Cho chuột F1 giao phối với chuột E thu được F2 có tỉ lệ : 90 chuột lông xám đuôi cong , 93 chuột lông xám đuôi thẳng :30 chuột lông trắng đuôi cong , 32 chuột lông thẳng đuôi trắng , Xác định kiểu gen chuột E . Lập sơ đồ lai
Đáp án:
a.
* Quy ước:
A – Lông xám a – Lông trắng
B – Đuôi cong b – Đuôi thẳng
– Chuột lông xám đuôi cong thuần chủng có kiểu gen AABB
– Chuột lông trắng đuôi thẳng thuần chủng có kiểu gen aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
`G_P`: AB ab
F1: AaBb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 100% AaBb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 100% Chuột lông xám đuôi cong
b.
– Xét sự phân li kiểu hình ở đời F2:
Lông xám : Lông trắng = (90 + 93) : (30 + 32) ≈ 3 : 1
→ F1 và chuột E có kiểu gen Aa × Aa
Đuôi cong : Đuôi thẳng = (90 + 30) : (93 + 32) ≈ 1 : 1
→ F1 và chuột E có kiểu gen Bb × bb
⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của F1 và chuột E là AaBb × Aabb
– Như vậy, chuột E có kiểu gen là Aabb
* Sơ đồ lai:
F1 × Chuột E: AaBb × Aabb
G: AB; Ab; aB; ab Ab; ab
F2: 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb
+ Tỉ lệ kiểu hình: 3 Chuột lông xám đuôi cong : 3 Chuột lông xám đuôi thẳng : 1 Chuột lông trắng đuôi cong : 1 Chuột lông trắng đuôi thẳng