Ở đktc, 8,8 gam CO2 chiếm thể tích là bao nhiêu lít?
A:
4,48 lít.
B:
2,24 lít.
C:
224 lít.
D:
22,4 lít.
2
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A:
8,96 lít.
B:
2,24 lít.
C:
6,72 lít.
D:
4,48 lít.
3
Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là
A:
8
B:
9
C:
10
D:
7
4
Một oxit có công thức hóa học là Fe3 Ox , có phân tử khối là 232 đvC. Giá trị của x là
A:
4
B:
2
C:
1
D:
3
5
Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là hợp chất nào trong số các hợp chất sau?
A:
Fe2 O3 .
B:
FeO.
C:
Fe3 O4 .
D:
FeS.
6
Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là
A:
Na2 O + H2 O → 2NaOH.
B:
Na2 O + H2 O → NaOH.
C:
NaOH → Na2 O + H2 O.
D:
NaO + H2 O → NaOH2 .
7
Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Cu trong hợp chất CuSO4 là
A:
64%
B:
20%
C:
30%
D:
40%
Đáp án:
1.
nCO2=8.8/44=0.2mol
VCO2=0.2*22.4=4.48lit
Chọn đáp án A
2.
Fe+O2->Fe3O4
nFe3O4=23.2/232=0.1mol
nO2=nFe3O4=0.1mol
VO2=0.1*22.4=2.24lit
Chọn đáp án D
3.
C2H6O + 3O2 = 2CO2 + 3H2O
1+3+2+3=9
Chọn đáp án B
4. Fe3Ox
Ta có: 56*3+16X=232
=>x=4
CTHH: Fe3O4
Chọn đáp án D
5. MFe2O3=160đvC
%Fe=112/160*100=70%
Chọn đáp án A
6. Na2O + H2O → 2NaOH.
Chọn đáp án A
7. MCuSO4=160đvC
%Cu=64/160*100=40%
Chọn đáp án D
Đáp án:
1B 2A 3B 4A 5B 6A 7D
Giải thích các bước giải: