ở lúa cho lai cây thân cao chín sớm với cây thân thấp chín muộn. F1 thu được đều thân cao chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn được F2 trong đó tỉ lệ những cây thân thấp chín muộn là 1/16. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai
ở lúa cho lai cây thân cao chín sớm với cây thân thấp chín muộn. F1 thu được đều thân cao chín sớm. Cho F1 tự thụ phấn được F2 trong đó tỉ lệ những cây thân thấp chín muộn là 1/16. Xác định kiểu gen của P và viết sơ đồ lai
Đáp án:
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = 897+299302+97=1196399≈31
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = 897+302299+97=1199396≈31
=> chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBb
Cây thân cao chín sớm ở P: AaBb
Sơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
Đáp án:
F1 thân cao chín sớm -> thân cao chín sớm trội hoàn toàn
F2 có thân thấp chín muộn = 1/16
aabb = 1/16 -> f1 dị hợp 2 cặp gen AaBb
P thuần chủng tương phản:
Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
F1: AaBb
F1xF1: AaBb x AaBb
GF1: (AB, aB, Ab, ab)x(AB, aB, Ab, ab)
F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb