ở lúa khi cho cây lúa chín sớm thuần chủng lai với cây chín muộn thu được F1 cho F1 tự thụ phấn , F2 thu được 656 cây chín sớm, 228 cây chín muộn
a,biện luận và lập sơ đồ
b,tính số cây lúa chín sớm đồng hợp ở F2
ở lúa khi cho cây lúa chín sớm thuần chủng lai với cây chín muộn thu được F1 cho F1 tự thụ phấn , F2 thu được 656 cây chín sớm, 228 cây chín muộn
a,biện luận và lập sơ đồ
b,tính số cây lúa chín sớm đồng hợp ở F2
ở lúa khi cho cây lúa chín sớm thuần chủng lai với cây chín muộn thu được F1 cho F1 tự thụ phấn , F2 thu được 656 cây chín sớm, 228 cây chín muộn
Xét tỉ lệ F2 ta có : chín sớm : chín muộn =3:1
Suy ra chín sớm trội so với chín muộn và F1 dị hợp
A : chín sớm a : chín muộn suy ra F1 : Aa
P : AA x aa
G : A a
F1 : Aa
F1 x f1 : Aa x Aa
G : A, a A, a
F2 : AA : 2 Aa : aa
3 chín sớm : 3 chín muộn
F1 tự thụ → F2: 656 chín sớm: 228 chín muộn
≈3 chín sớm: 1 chín muộn
⇒ Chín sớm là tính trạng trội so với chín muộn
Quy ước gen: A- chín sớm; a- chín muộn
SĐL: (Pt/c): (Chín sớm) AA x aa (chín muộn)
G: A a
F1: 100% Aa (Chín sớm)
F1xF1: Aa x Aa
G: 1/2 A; 1/2a 1/2A; 1/2a
F2: 1/4AA : 2/4 Aa : 1/4aa
→3/4 Chín sớm : 1/4 chín muộn
b) Nhìn vào SĐL ta thấy: Số câu lúa chín sớm đh (AA) ở F2 là: $\frac{1}{4}$ . (656+228)=221 (cây)