Ở lúa , tính trạng thân cao (A) , thân thấp (a) , chín muộn (B) , chín sớm (b) , hạt dài (D) , hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập . Cho 3 thứ

Ở lúa , tính trạng thân cao (A) , thân thấp (a) , chín muộn (B) , chín sớm (b) , hạt dài (D) , hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập . Cho 3 thứ lúa dị hợp tử về cả 3 tính trạng thân cao, chín muộn, hạt dài lai với lúa đồng hợp tử về thân cao, dị hợp tử về tính trạng chín muộn và hạt tròn. Không viết sơ đồ lai ( hoặc kẻ bảng ) hãy xác định :
a) Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen , kiểu hình ở F1
b) Cá thể F1 có kiểu gen : AabbDd qua giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa bao nhiêu giao tử ? Viết kí hiệu các loại giao tử đó

0 bình luận về “Ở lúa , tính trạng thân cao (A) , thân thấp (a) , chín muộn (B) , chín sớm (b) , hạt dài (D) , hạt tròn (d). Các gen trên phân li độc lập . Cho 3 thứ”

  1. $A:$ thân cao

    $a:$ thân thấp

    $B:$ chín muộn

    $b:$ chín sớm

    $D:$ hạt dài

    $d:$ hạt tròn

    * Cây dị hợp 3 tính trạng: $AaBbDd$

    * Cây đồng hợp thân cao, dị hợp chín muộn và hạt tròn: $AABbdd$

    a.Lai 2 cây trên, F1 có:

    * Kiểu gen:

    + Số loại kiểu gen: $2*3*2=12$ loại

    + Tỉ lệ phân li kiểu gen:

    $(\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa)×(\frac{1}{4}BB:\frac{2}{4}Bb:\frac{1}{4}bb)×(\frac{1}{2}Dd:\frac{1}{2}dd)$

    $=\frac{1}{16}AABBDd:\frac{2}{16}AABbDd:\frac{1}{16}AAbbDd:\frac{1}{16}AaBBDd:\frac{2}{16}AaBbDd:\frac{1}{16}AabbDd:\frac{1}{16}AABBdd:\frac{2}{16}AABbdd:\frac{1}{16}AAbbdd:\frac{1}{16}AaBBdd:\frac{2}{16}AaBbdd:\frac{1}{16}Aabbdd$

    * Kiểu hình:

    + Số loại kiểu hình: $1*2*2=4$ loại

    + Tỉ lệ phân li kiểu hình:

    $(1$ thân cao) × ($\frac{3}{4}$chín muộn: $\frac{1}{4}$chín sớm) × ($\frac{1}{2}$hạt dài: $\frac{1}{2}$ hạt tròn)

    $=\frac{3}{8}$thân cao, chín muộn, hạt dài: $\frac{3}{8}$thân cao, chín muộn, hạt tròn: $\frac{1}{8}$thân cao, chín sớm, hạt dài: $\frac{1}{8}$thân cao, chín sớm, hạt tròn

    b.

    + Cá thể có kiểu gen $AabbDd$ sau giảm phân tạo: $2^{2}=4$ hay $2*1*2=4$ loại giao tử.

    + Các loại giao tử tạo ra:

    $(\frac{1}{2}A:\frac{1}{2}a)×(1b)×(\frac{1}{2}D:\frac{1}{2}d)$

    $=\frac{1}{4}AbD:\frac{1}{4}Abd:\frac{1}{4}abD:\frac{1}{4}abd$

    Bình luận
  2. – P: AaBbDd × AABbdd

    · Phép lai Aa × AA cho tỉ lệ kiểu gen là 1AA : 1Aa và tỉ lệ kiểu hình là 100%A_

    · Phép lai Bb × Bb cho tỉ lệ kiểu gen là 1BB : 2Bb : 1bb và tỉ lệ kiểu hình là 3B_ : 1bb

    · Phép lai Dd × dd cho tỉ lệ kiểu gen là 1Dd : 1dd và tỉ lệ kiểu hình là 1D_ : 1dd

    a.

    – Số loại kiểu gen ở đời F1 là:

    `2 × 3 × 2 = 12` loại

    – Tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời F1 là:

    (1AA : 1Aa) : (1BB : 2Bb : 1bb) : (1Dd : 1dd) = 1AABBDd : 1AABBdd : 1AABbDd : 1AABbdd : 1AAbbDd : 1AAbbdd : 1AaBBDd : 1AaBBdd : 1AaBbDd : 1AaBbdd : 1AabbDd : 1Aabbdd

    – Số loại kiểu hình ở đời F1 là:

    `1 × 2 × 2 = 4` loại

    – Tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F1 là:

    1A_ : (1B_ : 1bb) : (1D_ : 1dd) = 1A_B_D_ : 1A_B_dd : 1A_bbD_ : 1A_bbdd 

    b.

    – Cá thể có kiểu gen AabbDd ở đời F1 giảm phân bình thường có thể tạo ra tối đa `4` loại giao tử 

    – Kí hiệu các loại giao tử có thể được tạo ra từ cá thể AabbDd là AbD; abD; Abd; abd

    Bình luận

Viết một bình luận