Ở một loài hạt đen trội so với hạt trắng a) lai giữa hai cây P thu được F1 có kiểu hình giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn thu được F2 98 đen :199 xám:100 trắng. Hãy nêu đặc điểm di truyền tính trạng màu hạt giải thích và lập sơ đồ lai từ P đến F2 b) hạt xám có thể được tạo ra từ phép lai nào. Giải thích và viết sơ đồ lai c) để F1 đồng tính xác định kiểu gen kiểu hình của P
a.A : Hạt đen , a : Hạt trắng
Ở F2 ta thấy :
Đen : xám : trắng =$1:2:1$
F2 thu được 4 tổ hợp suy ra F1 dị hợp
F1 : Aa x Aa
Vậy thân xám là tính trạng trung gian của đen và trắng
AA: Hạt đen ,Aa : hạt xám , a: hạt trắng
Sơ đồ lai
P : AA x aa
G : A a
F1 : Aa
F1 x F1 : Aa x Aa
G : A,a A,a
F2 : $1AA :2 Aa :1 aa$
b, Thân xám thu được từ phép lai
P : AA x aa
P : Aa x Aa
P : AA x Aa
P : Aa x aa
c. Để F1 đồng tính P phải thuần chủng
P : AA x AA
Hoặc P : AA x aa
Hoặc P : aa x aa
a.
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2:
$\frac{\frac{đen}{xám}}{trắng}=\frac{\frac{1}{2}}{1}$
→Các tính trạng trội lặn không hoàn toàn, F1 dị hợp
Bài cho đen trội so với trắng
$→$ xám là tính trạng trung gian.
Quy ước:
$AA:$ đen
$Aa:$ xám
$aa:$ trắng
Sơ đồ lai
+ Lai P thu F1
P: $AA×aa$
G: $A×a$
F1: $100\%Aa$
TLKH: $100\%$ hạt xám
+ F1 lai với nhau thu F2
F1: $Aa×Aa$
G: $(1A:1a)×(1A:1a)$
F2: $1AA:2Aa:1aa$
TLKH: 1 đen: 2 xám: 1 trắng
b.
Hạt xám có kiểu gen dị hợp:$Aa$
→1 bên P cho $A$, bên còn lại cho $a$
+TH1: đen × xám
P: $AA×Aa$
G: $A×(1A:1a)$
F1: $1AA:1Aa$
TLKH: 1 đen: 1 xám
+TH2: đen × trắng
P: $AA×aa$
G: $A×a$
F1: $100\%Aa$
TLKH: $100\%$ hạt xám
+ TH3: xám × xám
F1: $Aa×Aa$
G: $(1A:1a)×(1A:1a)$
F2: $1AA:2Aa:1aa$
TLKH: 1 đen: 2 xám: 1 trắng
c.
Do các tính trạng di truyền trội lặn không hoàn toàn
$→$ Muốn F1 đồng tính, P phải có kiểu gen đồng hợp cả 2 bên.
+ TH1: đen × đen
P: $AA×AA$
G: $A×A$
F1: $100\%AA$
TLKH: $100\%$ đen
+TH2: đen × trắng
P: $AA×aa$
G: $A×a$
F1: $100\%Aa$
TLKH: $100\%$ hạt xám
+ TH3: trắng × trắng
P: $aa×aa$
G: $a×a$
F1: $100\%aa$
TLKH: $100\%$ trắng