Ở một loài sinh vật, tỉ lệ % từng loại đơn phân trong phân tử axitnucleic như sau:
Loài A: A=24%, G=23%, T=28%, X=25%
Loài B: A=22%, G=28%, T=22%, X=28%
Loài C: A=29%,G=21%, T=29%, X=21%
Loài D: A=20%, G=28%, U=19%, X=33%
a, xác định đối tượng sinh vật và gọi tên axitnucleic của loài sinh vật đó
b, một trong 2 phân tử axitnucleic của loài B và C tư nhân đôi 4 lần, môi trường nội bào cung cấp 13050Nu loại T. xác định:
b1, phân tử axitnucleic của loài nào đã tự nhân đôi. giait thích
b2, chiều dài của các phân tử axitnucleic nói trên và số Nu từng loại của nó.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Giải thích các bước giải:
a) Loài A: A khác T, G khác X ⇒ ADN mạch đơn: thường có ở virut
Loài B, C: A=T, G=X; A+G=T+X=50% ⇒ ADN mạch kép: đa số sinh vật
Loài D: có A, U, G, X ⇒ ARN: virut
b1) T * ($2^{k}$ -1) = T(mt)
⇔ T * ($2^{4}$ -1) = 13050 (k=4)
⇔ T=870 (nu)
Vì tổng số nu là số nguyên dương ⇒ Loài C tự nhân đôi : N = 870÷0.29=3000 (nu)
b2) L=N/2 * 3.4 =5100 (angxtron)
Số nu từng loại: A=T=870 nu
G=X=0.21*3000=630 nu