Ở một loài thực vật giao phấn, gen A quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng thân thấp, gen B quy định tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng hoa trắng. Giả sử không có đột biến, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau, các hợp tử tạo thành đều có khả năng sống.
a. Xét tính trạng chiều cao của cây, xác định kiểu gen và kiểu hình của P khi F1 chỉ có 1 kiểu hình.
b. Giả sử 2 cặp gen trên phân li độc lập, xác định kiểu gen và kiểu hình của P khi F1 thu được 103 cây thân cao, hoa đỏ; 101 cây thân cao, hoa trắng; 104 cây thân thấp, hoa đỏ; 102 cây thân thấp, hoa trắng.
c. Khi cho tự thụ phấn bắt buộc, hãy xác định kiểu gen của cây dị hợp tử về hai cặp gen nói trên? (Không cần viết sơ đồ lai kiểm chứng).
a. – Giả sử 2 cặp gen trên phân li độc lập:
+ F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng
→ F1 đồng nhất kiểu hình về tính trạng chiều cao thân và tính trạng màu sắc hoa.
+ Về tính trạng chiều cao thân, các phép lai cho đồng nhất 1 kiểu hình là:
AA x AA, AA x Aa, AA x aa, aa x aa.
+ Về tính trạng màu sắc hoa, các phép lai cho đồng nhất 1 kiểu hình là:
BB x BB, BB x Bb, BB x bb, bb x bb.
+ Vậy kiểu gen của P cho F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng là: (hình ảnh).
– Giả sử 2 cặp gen trên liên kết hoàn toàn:
→ Kiểu gen của P cho F1 đồng nhất 1 kiểu hình về 2 loại tính trạng là:
$\frac{AB}{AB}$ x $\frac{AB}{AB}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{Ab}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{AB}{Ab}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{AB}{aB}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{Ab}{ab}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{aB}{ab}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{AB}{ab}$, $\frac{AB}{AB}$ x $\frac{ab}{ab}$
$\frac{Ab}{Ab}$ x $\frac{AB}{AB}$, $\frac{Ab}{Ab}$ x $\frac{Ab}{Ab}$, $\frac{Ab}{Ab}$ x $\frac{ab}{ab}$, $\frac{Ab}{Ab}$ x $\frac{aB}{aB}$
$\frac{aB}{aB}$ x $\frac{AB}{AB}$, $\frac{aB}{aB}$ x $\frac{aB}{aB}$, $\frac{aB}{aB}$ x $\frac{ab}{ab}$
b. – F1 có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)(1 : 1) = (Aa x aa) (Bb x bb)
→ Kiểu gen của P là AaBb x aabb (cao, đỏ x thấp, trắng) hoặc Aabb x aaBb (cao, trắng x thấp, đỏ).
– Sơ đồ lai:
+ TH1: Kiểu gen của P là AaBb x aabb (cao, đỏ x thấp, trắng)
P: Cao, đỏ (AaBb) x thấp, trắng (aabb)
G: AB, Ab, aB, ab ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 cao đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
+ TH2: Kiểu gen của P là Aabb x aaBb (cao, trắng x thấp, đỏ)
P: Cao, trắng (Aabb) x thấp, đỏ (aaBb)
G: Ab, ab aB, ab
F1: AaBb, Aabb, aaBb, aabb
TLKG: 1AaBb: 1Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 1 cao đỏ: 1 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.
c. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên là AaBb (đề hỏi không rõ ràng).