Ở một loài thực vật giao phấn, tính trạng màu sắc do một gen nằm trên NST thường quy định. Gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn a quy định hạt trắng. Tiến hành lai 4 cây hạt vàng có kiểu gen giống nhau với 4 cây hạt trắng có kết quả như sau + 3 cặp lai đầu cho 100% hạt vàng + Cặp lai thứ 4 thu được 320 hạt trong đó 319 hạt vàng và 1 hạt trắng Giải thích cơ thể xuất hiện hạt trắng của cặp lai thứ 4. Biết các giao tử có sức sống và thụ tinh như nhau
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh ´ AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 . Câu 2:Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là bao nhiªu? (. 16 15 . ). . Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa….
Câu 4:
Số phát biểu đúng là:
A.
A: 1
B.
B: 2
C.
C: 3
D.
D: 4
Xét cặp lai ♂Aa x ♀Aa
→ hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
– Xét cặp lai ♂Bb x ♀Bb
→ hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
– Xét cặp lai ♂Dd x ♀Dd: Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) x giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
– Xét cặp lai ♂Ee x ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%. → (1) đúng.
– Cho mình xin hay nhất vs ạ