Ở một loài TV, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Giả sử cho giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen có kiể

Ở một loài TV, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc
lập với nhau. Giả sử cho giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen có kiểu hình hoa
kép, màu đỏ với hai cây khác thu được F1 có kết quả như sau:
a. TH1: Ở kết quả lai giữa P với cây thứ nhất thu được F1:
– 126 cây có hoa kép, màu đỏ.
– 125 cây có hoa kép, màu trắng.
– 42 cây có hoa đơn, màu đỏ.
– 43 cây có hoa đơn, màu trắng.
b. TH2: Ở kết quả lai giữa P với cây thứ hai thu được F1:
– 153 cây có hoa kép, màu đỏ.
– 51 cây có hoa kép, màu trắng.
– 151 cây có hoa đơn, màu đỏ.
– 50 cây có hoa đơn, màu trắng.
Biện luận để giải thích kết quả và lập sơ đồ lai cho mỗi trường hợp nêu trên
(Xác định 2 cây đem lai). Gợi ý: biện luận Tương quan trội lặn, quy ước gen, xét tỉ lệ
PL của từng cặp TT— xác định P).
Giúp mình với nhé, mình cảm ơn ạ!!! ;333

0 bình luận về “Ở một loài TV, hai cặp tính trạng về hình dạng hoa và màu hoa di truyền độc lập với nhau. Giả sử cho giao phấn giữa cây P dị hợp về hai cặp gen có kiể”

  1. Đáp án:

    – P có kiểu gen dị hợp về hai cặp tính trạng hoa kép, màu đỏ

    → Hoa kép, Màu đỏ là các tính trạng trội

    * Quy ước:

    A – Hoa kép                            a – Hoa đơn

    B – Màu đỏ                             b – Màu trắng

    a.

    – Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:

    Hoa kép : Hoa đơn = (126 + 125) : (42 + 43) = 3 : 1

    → P có kiểu gen Aa × Aa

    Màu đỏ : Màu trắng = (126 + 42) : (125 + 43) = 1 : 1

    → P có kiểu gen Bb × bb

    ⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của P là AaBb × Aabb

    * Sơ đồ lai:

    P:               AaBb                           ×                           Aabb

    `G_P`:        AB; Ab; aB; ab                                             Ab; ab

    F1:                 1AABb; 2AaBb; 1AAbb; 2Aabb; 1aaBb; 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 3A_bb : 1aaBb : 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hoa kép màu đỏ : 3 Cây hoa kép màu trắng : 1 Cây hoa đơn màu đỏ : 1 Cây hoa đơn màu trắng

    b.

    – Xét sự phân li kiểu hình ở đời F1:

    Hoa kép : Hoa đơn = (153 + 51) : (151 + 50) = 1 : 1

    → P có kiểu gen Aa × aa

    Màu đỏ : Màu trắng = (153 + 151) : (51 + 50) = 3 : 1

    → P có kiểu gen Bb × Bb

    ⇒ Kiểu gen hoàn chỉnh của P là AaBb × aaBb

    * Sơ đồ lai:

    P:               AaBb                           ×                           aaBb

    `G_P`:        AB; Ab; aB; ab                                             aB; ab

    F1:                 1AaBB; 2AaBb; 1Aabb; 1aaBB; 2aaBb; 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu gen: 3A_B_ : 1Aabb : 3aaB_ : 1aabb

    + Tỉ lệ kiểu hình: 3 Cây hoa kép màu đỏ : 1 Cây hoa kép màu trắng : 3 Cây hoa đơn màu đỏ : 1 Cây hoa đơn màu trắng

     

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

    Theo bài ra ta có:

    Đây là phép lai hai tính trạng, mỗi tính trạng do một cặp gen quy định,di truyền phân li độc lập. P dị hợp 2 cặp gen,có kiểu hình hoa kép, màu đỏ nên có thể quy ước gen:

    A = hoa kép, a = hoa đơn; B = hoa đỏ, b = hoa trắng.

    Kiểu gen của P là AaBb.

    – Xét phép lai giữa cây P và cây thứ 1:

    F1 có:

    Hoa kép: Hoa đơn = 3 : 1 –> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa:  (P) Aa x Aa (Cây 1)

    Hoa đỏ : Hoa trắng = 1 : 1 –> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x bb (Cây 1)

    Cây thứ nhất có kiểu gen Aabb.

    – Xét phép lai giữa cây P với cây thứ 2:

    F1 có:

    Hoa kép: Hoa đơn = 1 : 1 –> Phép lai của cặp tính trạng hình dạng hoa:  (P) Aa x aa (Cây 2)

    Hoa đỏ : Hoa trắng = 3 : 1 –> Phép lai của cặp tính trạng màu sắc hoa: (P) Bb x Bb (Cây 2)

    Xét sự di truyền chung của 2 cặp tính trạng: (1 kép : 1 đơn) x (3 đỏ : 1 trắng) = 3 kép, đỏ : 1 kép, trắng : 3 đơn, đỏ : 1 đơn, trắng –> thỏa mãn đề bài.

    Cây thứ hai có kiểu gen aaBb.

     

    Bình luận

Viết một bình luận