Ở ruồi giấm có bộ nst lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp nst tương đồng xét một gen gồm 3 alen. Hỏi quần thể của loài có thể có tối đa bao nhiêu loại thể ba nhiễm?
Bạn nào biết hãy trả lời nếu không mình báo cáo
Ở ruồi giấm có bộ nst lưỡng bội 2n=8, trên mỗi cặp nst tương đồng xét một gen gồm 3 alen. Hỏi quần thể của loài có thể có tối đa bao nhiêu loại thể ba nhiễm?
Bạn nào biết hãy trả lời nếu không mình báo cáo
Đáp án:
Nếu gen nằm trên NST thường: n(n+1)2n(n+1)2 kiểu gen hay C2n+nCn2+n
Quần thể tam bội (3n): n(n+1)(n+2)1.2.3n(n+1)(n+2)1.2.3
Thể ba nhiễm có dạng 2n +1
2n =8 → n = 4
1 gen có 3 alen:
+ thể 2n có C23+3=6C32+3=6 kiểu gen
+thể 2n +1 có: 3(3+1)(3+2)1.2.3=103(3+1)(3+2)1.2.3=10kiểu gen
Vậy ở loài này có số kiểu gen thể ba là: C14×10×63=8640
Giải thích các bước giải:
Đáp án:8640
Giải thích các bước giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Quần thể tam bội (3n): \(\frac{{n\left( {n+ 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{1.2.3}}\)
Thể ba nhiễm có dạng 2n +1
2n =8 → n = 4
1 gen có 3 alen:
+ thể 2n có \(C_3^2 + 3 = 6\) kiểu gen
+thể 2n +1 có: \(\frac{{3\left( {3 + 1} \right)\left( {3 + 2} \right)}}{{1.2.3}} = 10\)kiểu gen
Vậy ở loài này có số kiểu gen thể ba là: \(C_4^1 \times 10 \times {6^3} = 8640\)