òa tan hoàn toàn 20,4 g hỗn hợp Al và CACO3 bằng CACO3 dung dịch HCL thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với khí O2 là 0,5
a) phương trình hóa học
b phần trăm khối lượng muối
c tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 20,16(L) hỗn hợp B đkc
giúp mik vs , cần gấp
Đáp án:
\(\% {m_{Al}} = 26,47\% ;\% {m_{CaC{O_3}}} = 73,53\% \)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol Al và \(CaC{O_3}\) lần lượt là x, y.
\( \to 27x + 100y = 20,4\)
Cho hỗn hợp tác dụng với HCl
\(2Al + 6HCl\xrightarrow{{}}2AlC{l_3} + 3{H_2}\)
\(CaC{O_3} + 2HCl\xrightarrow{{}}CaC{l_2} + C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{H_2}}} = \frac{3}{2}{n_{Al}} = 1,5x{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = y{\text{ mol}}\)
\( \to {m_B} = 1,5x.2 + 44y = (1,5x + y).0,5.32 = 24x + 16y\)
Giải được: x=0,2; y=0,15.
\( \to {m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4{\text{ gam}} \to {\text{\% }}{{\text{m}}_{Al}} = \frac{{5,4}}{{20,4}} = 26,47\% \to \% {m_{CaC{O_3}}} = 73,53\% \)
Ta có:
\({n_B} = 1,5x + y = 0,45{\text{ mol}}\)
20,16 lít B tương đương 0,9 mol gấp đôi lượng trên, chứa 0,6 mol hidro và 0,3 mol khí cacbonic.
Đốt 0,9 mol B chỉ có hidro cháy
\(2{H_2} + {O_2}\xrightarrow{{}}2{H_2}O\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{H_2}}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,3.22,4 = 6,72{\text{ lít}}\)