Oxh hoàn toàn 1,31g hợp chất hữu cơ, ngta thu được 1,17g h2o; 2,64g co2; 0,112l N2 (đktc). Tìm CTPT của (X), biết khi hoá hơi 26,2g hợp chất này ta dc một thể tích đúng bằng thể tích của 6,4g khí oxi ở cùng điều kiện
Oxh hoàn toàn 1,31g hợp chất hữu cơ, ngta thu được 1,17g h2o; 2,64g co2; 0,112l N2 (đktc). Tìm CTPT của (X), biết khi hoá hơi 26,2g hợp chất này ta dc một thể tích đúng bằng thể tích của 6,4g khí oxi ở cùng điều kiện
Khi hoá hơi 26,2g X: $n_X=n_{O_2}=\dfrac{6,4}{32}=0,2(mol)$
$\Rightarrow M_X=\dfrac{26,2}{0,2}=131$
$\Rightarrow n_X=\dfrac{1,31}{131}=0,01(mol)$
$n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.1,17}{18}=0,13(mol)$
$\Rightarrow H=\dfrac{0,13}{0,01}=13$
$n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06(mol)$
$\Rightarrow C=\dfrac{0,06}{0,01}=6$
$n_N=2n_{N_2}=\dfrac{0,112.2}{22,4}=0,01(mol)$
$\Rightarrow N=\dfrac{0,01}{0,01}=1$
$ n_O=\dfrac{1,31-0,13-0,06.12-0,01.14}{16}=0,02(mol)$
$\Rightarrow O=\dfrac{0,02}{0,01}=2$
Vậy X là $C_6H_{13}O_2N$
Bài giải:
Công thức tổng quát: $C_xH_yO_zN_t$ ($x;y;z;t∈N^*$)
-$n_{H_2O}=\frac{1,17}{18}=0,065(mol)$
$⇒n_{H}=2.n_{H_2O}=2.0,065=0,13(mol)$
$⇒m_{H}=0,13.1=0,13(g)$
-$n_{CO_2}=\frac{2,64}{44}=0,06(mol)$
$⇒n_C=n_{CO_2}=0,06(mol)$
$⇒m_C=0,06.12=0,72(g)$
-$n_{N_2}=\frac{0,112}{22,4}=0,05(mol)$
$⇒n_N=2.n_{N_2}=0,005.2=0,01(mol)$
$⇒m_N=0,01.14=0,14(g)$
Ta có: $m_O=m_X-m_C-m_H-m_N$
$=1,31-0,72-0,13-0,14=0,32(g)$
$⇒n_O=\frac{0,32}{16}=0,02(mol)$
$⇒x:y:z:t=0,06:0,13:0,02:0,01$
$⇔x:y:z:t=6:13:2:1$
⇒ Công thức đơn giản : $(C_6H_{13}O_2N)_n$
-Vì khi hoá hơi 26,2g hợp chất ta được một thể tích đúng bằng thể tích của 6,4g khí oxi ở cùng điều kiện
Ta có: $n_X=n_{O_2}=\frac{6,4}{32}=0,2(mol)$
$⇒M_X=\frac{26,2}{0,2}=131(g/mol)$
$⇔M_{(C_6H_{13}O_2N)_n}=131$
$⇔(12.6+1.13+16.2+14).n=131$
$⇔131.n=131$
$⇔n=1$ (Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất)
⇒ Công thức phân tử $C_6H_{13}O_2N$