– Photpho cháy mạnh trong khí Oxi với ngọn lửa sáng chói , tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan trong nước là điphotphopentaoxit $P_2O_5$
– Đưa dây quấn sắt có mẩu than hồng vào lọ khí Oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II;III) oxit $Fe_3O_4$
Oxi (hay còn gọi là Oxy, Ôxi, Oxygen) là nguyên tố phi kim có số hiệu nguyên tử là 8, nguyên tử khối là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p4.
Tính chất hóa học của Oxi:
*Tác dụng với phi kim
a/ Với Lưu huỳnh:
– Lưu huỳnh cháy trong Oxi với ngọn lửa mãnh liệt, tạo thành khí lưu huỳnh ddioxxit $SO_2$ (khí sunfurơ) và rất ít lưu huỳnh trioxit $SO_3$
– PTHH: \[S(r)\quad +\quad O_2(k)\quad \xrightarrow{t^o}\quad SO_2(k)\]
b/ Với Photpho
– Photpho cháy mạnh trong khí Oxi với ngọn lửa sáng chói , tạo ra khói trắng dày đặc bám vào thành lọ dưới dạng bột tan trong nước là điphotphopentaoxit $P_2O_5$
– PTHH: \[4P(r)\quad +\quad 5O_2(k)\quad \xrightarrow{t^o}\quad 2P_2O_5(r)\]
*Tác dụng với kim loại:
– Đưa dây quấn sắt có mẩu than hồng vào lọ khí Oxi, mẩu than cháy trước tạo nhiệt độ đủ cao cho sắt cháy. Sắt cháy mạnh, sáng chói, tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là sắt (II;III) oxit $Fe_3O_4$
– PTHH: \[3Fe(r)\quad +\quad 2O_2(k)\quad \xrightarrow{t^o}\quad Fe_3O_4(r)\]
*Tác dụng với hợp chất:
– Khí Metan cháy trong không khí tác dụng với Oxi tỏa ra nhiều nhiệt
– PTHH: \[CH_4(k)\quad +\quad 2O_2(k)\quad \xrightarrow{t^o}\quad 2H_2O(h)+CO_2(k)\]
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Oxi (hay còn gọi là Oxy, Ôxi, Oxygen) là nguyên tố phi kim có số hiệu nguyên tử là 8, nguyên tử khối là 16 đvC thuộc nhóm VI A chu kì 2. Cấu hình e nguyên tử: 1s2 2s2 2p4.