Oxi hóa hết 26,64g ancol đơn chức,no bằng CuO có dư đun nóng, thu được xeton Y. Lượng Cu sinh ra phản ứng hết với axit HNO3 loãng , thoát ra 5,376l khí không màu hóa nâu ngoài không khí( sản phẩm khử duy nhất đo ở đktc). Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X
Đáp án:
\(CH_3-CHOH-CH_2-CH_3\)
Giải thích các bước giải:
Gọi ancol no đơn chức có dạng \(C_nH_{2n+1}O\)
Phản ứng chung tạo andehit/xeton
\({C_n}{H_{2n + 1}}OH + CuO\xrightarrow{{{t^o}}}{C_n}{H_{2n}}O + Cu + {H_2}O\)
Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là \(NO\)
\(3Cu + 8HN{O_3}\xrightarrow{{}}3Cu{(N{O_3})_2} + 2NO + 4{H_2}O\)
Ta có:
\({n_{NO}} = \frac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{Cu}} = \frac{3}{2}{n_{NO}} = 0,36{\text{ mol}}\)
\( \to {n_{{C_n}{H_{2n + 1}}OH}} = {n_{Cu}} = 0,36{\text{ mol}}\)
\( \to {M_{ancol}} = 14n + 18 = \frac{{26,64}}{{0,36}} = 74 \to n = 4\)
Vậy ancol có dạng \(C_4H_9OH\)
Vì oxi hóa ancol thu được xeton nên ancol có CTCT:
\(CH_3-CHOH-CH_2-CH_3\)
Oxi hoá ancol no, đơn chức thu được xeton nên ancol bậc 2.
$n_{NO}=\dfrac{5,376}{22,4}=0,24(mol)$
Bảo toàn e: $2n_{Cu}=3n_{NO}$
$\to n_{Cu}=0,36(mol)$
Đặt CTTQ ancol: $ROH$
$ROH\xrightarrow{{CuO}} Cu$
$\to n_{\rm ancol}=n_{Cu}=0,36(mol)$
$\to M_{\rm ancol}=\dfrac{26,64}{0,36}=74$
$\to M_R=74-17=57(C_4H_9)$
Ancol bậc 2 nên CTCT là:
$CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3$