Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất A, cho sp ll qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc và bình 2 chứa KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 0,117 g và bình 2 tăng 0.

Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất A, cho sp ll qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc và bình 2 chứa KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 0,117 g và bình 2 tăng 0.396 g . Ở thí nghiệm khác , khi nung 1,35g hợp chất A với CuO thu được 112 mL (đktc) khí nito. Xác định % khối lượng mỗi nguyên tố trong A

0 bình luận về “Oxi hoá hoàn toàn 0,135 g hợp chất A, cho sp ll qua bình 1 chứa H2SO4 đậm đặc và bình 2 chứa KOH thấy khối lượng bình 1 tăng 0,117 g và bình 2 tăng 0.”

  1. Đáp án:

    \(\% {m_C}  = 80\% ;\% {m_H}  = 9,62\% ; \% {m_N} = 10,38\% \)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O + {N_2}\)

    Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 thì \(H_2O\) bị giữ lại, qua bình 2 thì \(CO_2\) bị giữ lại

    \({m_{{H_2}O}} = 0,117{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{0,117}}{{18}} = 0,0065{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,0065.2 = 0,013{\text{ mol}}\)

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{0,396}}{{44}} = 0,009{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,009{\text{ mol}}\)

    Nung 1,35 gam \(A\) thu được \({n_{{N_2}}} = \frac{{0,112}}{{22,4}} = 0,005{\text{ mol}}\)

    Do vậy nung 0,135 gam \(A\) thu được 0,0005 mol \(N_2\)

    \( \to {n_N} = 0,0005.2 = 0,001\)

    \( \to {n_O} = \frac{{0,135 – 0,009.12 – 0,013.1 – 0,001.14}}{{16}} = 0\)

    \( \to \% {m_C} = \frac{{0,009.12}}{{0,135}} = 80\% ;\% {m_H} = \frac{{0,013.1}}{{0,135}} = 9,62\%  \to \% {m_N} = 10,38\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận