Oxi hóa hoàn toàn 0,60 g một ancol A đơn chức bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản
phẩm qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dung dịch KOH. Khối
lượng bình (1) tăng 0,72g; bình (2) tăng 1,32 g.
a) Giải thích hiện tượng thí nghiệm trên bằng các phương trình hóa học.
b) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A
c) Khi cho ancol trên tác dụng với CuO, đun nóng thu được một anđêhit tương ứng. Gọi tên
của A
a)
R-OH + O2 —> CO2 + H2O
CO2 + 2KOH —> K2CO3 +H2O
b)
m bình(1) tăng = m H2O =0,72 —> nH2O=0,04 mol
m bình(2) tăng = m CO2 =1,32 —> nCO2 =0,03 mol
BTNT với C và H
nC = nCO2 = 0,03 mol ; nH =2nH2O =0,08 mol
mA=mC+mH+mO
–> nO =(0,6-0,03.12-0,08)/16=0,01 mol
Ta có nC : nH : nO = 0,03:0,08:0,01 =3:8:1
Gọi CTPT là (C3H8O)n
Dạng CT của ancol A là CnH2n+2O có 3n=8n+2 —>n=1
Các CTCT có thể:
(1)CH3-CH2-CH2-OH
(2)CH3-CH(OH)-CH3
Cho A tác dụng với CuO đun nóng thu được andehit tương ứng
=> A có cấu tạo mạch thẳng không phân nhánh
=> A là propan-1-ol
CH3CH2CH2OH + CuO —to—> CH3CH2CHO + Cu + H2O
Đáp án:
b) C3H8O
c) Propan-1-ol
Giải thích các bước giải:
a/
PTHH:
$C_xH_yO + \dfrac{4x+y}{4}O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Hiện tượng là có khí CO2 và hơi nước sinh ra.
$CO_2+2KOH→K_2CO_3+H_2O$
b/
Độ tăng khối lượng bình H2SO4 = mH2O
$→ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{0,72}{18}=0,08\ (mol)$
Độ tăng khối lượng bình KOH trong trường hợp bài này = mCO2
$→ n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,32}{44}=0,03\ (mol)$
$⇒ n_{O/A}=\dfrac{0,6-0,08.1-0,03.12}{16}=0,01\ (mol)$
Đặt CTTQ của rượu là $C_xH_yO_z$
$→ x : y : z = 0,03 : 0,08 : 0,01 = 3 : 8 : 1$
$→ CTPT: (C_3H_8O)_n$
Ta có $n_{H_2O}=0,04>n_{CO_2}=0,03$
⇒ A là rượu no đơn chức mạch hở
$⇒ 8n=2.3n+2→ n=1$
Vậy CTPT của A là $C_3H_8O$
c/
Các CTCT có thể:
(1) $CH_3-CH_2-CH_2-OH$
(2) $CH_3-CH(OH)-CH_3$
Cho A tác dụng với CuO đun nóng thu được andehit tương ứng
⇒ A là propan-1-ol
PTHH: $CH_3CH_2CH_2OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH_3CH_2CHO + Cu + H_2O$