Oxi hóa hoàn toàn 1,52 gam ancol X bằng oxi không khí, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc rồi dẫn tiếp qua bình (2) đựng dd KOH, thì khối lượng bình 1 tăng 1,44g, bình 2 tăng 2,64g.
a. Xác định CTPT của X.
b. Xác định CTCT của X biết X + Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Đáp án:
X là \({C_3}{H_8}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy qua bình 1 thì nước bị giữ lại, bình 2 thì khí cacbonic bị giữ lại.
\( \to {m_{{H_2}O}} = 1,44{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{C{O_2}}} = 2,64{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{1,44}}{{18}} = 0,08{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = \frac{{2,64}}{{44}} = 0,06{\text{ mol}}\)
Vì \({n_{{H_2}O}} > {n_{C{O_2}}}\) nên ancol no.
\( \to {n_X} = {n_{{H_2}O}} – {n_{C{O_2}}} = 0,08 – 0,06 = 0,02{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,06{\text{mol ;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,16{\text{ mol;}}{{\text{n}}_O} = \frac{{1,52 – 0,06.12 – 0,16}}{{16}} = 0,04{\text{mol}}\)
\( \to {C_X} = \frac{{0,06}}{{0,02}} = 3;{H_X} = \frac{{0,16}}{{0,02}} = 8;{O_X} = \frac{{0,04}}{{0,02}} = 2\)
X là \({C_3}{H_8}{O_2}\)
Vì X tác dụng với \(Cu{(OH)_2}\) tạo dung dịch màu xanh lam nên X chứa 2 nhóm OH kề nhau.
X là \(C{H_2}OH – CHOH – C{H_3}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Đặt ctpt của Ancol là CxHyOz
Ta có mH2SO4 tăng=mH2O=1,44 gam—>nH2O=0,08mol—>Bảo toàn nH=2nH2O=0,16 mol
mKOH tăng=mCO2=2,64 gam—>nCO2=0,06mol—->Bảo toàn nC=0,12 mol
Bảo toàn nO=(1,52 -0,16*1-0,12*44)/16=0,04
x:y:z=0,12:0,16:0,04=3:4:1—->Ctpt là C3H4O