Oxi hóa hoàn toàn 10,2g hỗn hợp Al và Mg cần 5,6 lít oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

Oxi hóa hoàn toàn 10,2g hỗn hợp Al và Mg cần 5,6 lít oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.

0 bình luận về “Oxi hóa hoàn toàn 10,2g hỗn hợp Al và Mg cần 5,6 lít oxi (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp.”

  1. Đáp án:

    $m_{Al}$=5,4(g)

    $m_{Mg}$=4,8(g)

    Giải thích các bước giải:

     4Al+3$O_{2}$ →2$Al_{2}O_{3}$                (1)

       x     $\frac{3}{4}x$

    2Mg+$O_{2}$→2MgO                                     (2)

     y        $\frac{1}{2}y$ 

    Gọi số mol của Al và Mg lần lượt là x,y

    Ta có $n_{O_{2}}$ =$\frac{V}{22,4}$ =$\frac{5,6}{22,4}$=0,25(mol)

    ⇒$\frac{3}{4}x$+$\frac{1}{2}y$ =0,25(mol)(*)

    Ta có $m_{Al}$ =27x

    $m_{Mg}$=24y

    ⇒27x+24y=10,2(**)

    Từ (*) và (**) ta có hpt 

    $\left \{ {{\frac{3}{4}x+\frac{1}{2}y=0,25} \atop {27x+24y=10,2}} \right.$ 

    ⇔$\left \{ {{x=0,2} \atop {y=0,2}} \right.$ 

    ⇒$m_{Al}$=27×0,2=5,4(g)

    ⇒$m_{Mg}$=10,2-5,4=4,8(g)

                                          

    Bình luận
  2. Đáp án:

    `-` `m_{Al}=5,4\ (g).`

    `-` `m_{Mg}=4,8\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    `-` `n_{O_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\ (mol).`

    Phương trình hóa học:

    `4Al + 3O_2 \overset{t^o}\to 2Al_2O_3` (1)

    `2Mg + O_2 \overset{t^o}\to 2MgO` (2)

    `-` Gọi `n_{Al}` là a (mol), `n_{Mg}` là b (mol).

    `\to 27a+24b=10,2` (*)

    `-` Theo phương trình: `n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}+\frac{1}{2}n_{Mg}`

    `\to 0,75a+0,5b=0,25` (**)

    `-` Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:

    \(\begin{cases}27a+24b=10,2\\0,75a+0,5b=0,25\end{cases}\to \begin{cases}a=0,2\\b=0,2\end{cases}\)

    `\to m_{Al}=0,2\times 27=5,4\ (g).`

    `\to m_{Mg}=0,2\times 24=4,8\ (g).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận