Oxi hóa hoàn toàn 4,56g một hợp chất hữu cơ A thu được 13,20g CO2 và 3,16g H2O. Ở ống nghiệm khác nung 5,58g A với cho thu được 0,67 lít khi nitơ( đkt

Oxi hóa hoàn toàn 4,56g một hợp chất hữu cơ A thu được 13,20g CO2 và 3,16g H2O. Ở ống nghiệm khác nung 5,58g A với cho thu được 0,67 lít khi nitơ( đktc). Tính % khối lượng của C, N, H và oxi ở hợp chất A.

0 bình luận về “Oxi hóa hoàn toàn 4,56g một hợp chất hữu cơ A thu được 13,20g CO2 và 3,16g H2O. Ở ống nghiệm khác nung 5,58g A với cho thu được 0,67 lít khi nitơ( đkt”

  1. $n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)$

    $\to n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)$

    $\to \%m_C=\dfrac{0,3.12.100}{4,56}=78,95\%$

    $n_{H_2O}=\dfrac{3,16}{18}=0,1756(mol)$

    $\to n_H=2n_{H_2O}=0,3512(mol)$

    $\to \%m_H=\dfrac{0,3512.1.100}{4,56}=7,7\%$

    Nung $4,56g$ $A$ thu $\dfrac{4,56.0,67}{5,58}=0,5475l$ $N_2$

    $\to n_{N}=2n_{N_2}=0,049(mol)$

    $\to \%m_N=\dfrac{0,049.14.100}{4,56}=15\%$$

    $\to \%m_O=-1,65\%$ (bạn xem lại đề)

    Bình luận
  2. Em tham khảo nha:

    \(\begin{array}{l}
    nC{O_2} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3\,mol \Rightarrow nC = nC{O_2} = 0,3\,mol\\
    \% mC = \dfrac{{3,6}}{{4,65}} \times 100\%  = 77,42\% \\
    n{H_2}O = \dfrac{{3,16}}{{18}} = \dfrac{{79}}{{450}}\,mol \Rightarrow nH = \dfrac{{79}}{{225}}\,mol\\
    \% mH = \dfrac{{\frac{{79}}{{225}}}}{{4,65}} \times 100\%  = 7,55\% \\
    n{N_2} = \dfrac{{0,67}}{{22,4}} = \dfrac{{67}}{{2240}}\,mol \Rightarrow nN = \dfrac{{67}}{{1120}}\,mol\\
    \% mN = \dfrac{{\dfrac{{67}}{{1120}} \times 14}}{{5,58}} \times 100\%  = 15\% 
    \end{array}\)

    \(\% mO = 100 – 15 – 77,42 – 7,55 = 0,03\% \)

    Bình luận

Viết một bình luận