Oxi hóa hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A (có hóa trị 1) B (có hóa trị 2 trong các hợp chất) thu được 10,2 g hỗn hợp 2 oxit có tỉ lệ số mol là 1:1.Cho toàn bộ lượng hỗn hợp oxit thu được vào nước dư thấy có 4 gam chất rắn không tan. Biết oxit kim loại hóa trị 1 phản ứng được với nước tạo thành dung dịch kiềm.Tìm tên hai kim loại A, B ?
Oxi hóa hoàn toàn 7,0 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A (có hóa trị 1) B (có hóa trị 2 trong các hợp chất) thu được 10,2 g hỗn hợp 2 oxit có tỉ lệ số mol
By Samantha
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$4A + O_2 \xrightarrow{t^o} 2A_2O$
$2B + O_2 \xrightarrow{t^o} 2BO$
Ta có :
$m_{BO} = 4(gam)$
$⇒ m_{A_2O} = 10,2 – 4 = 6,2(gam)$
Vì $n_{BO} = n_{A_2O}$
$⇒ \dfrac{4}{B+16} = \dfrac{6,2}{2A+16}(1)$
Bảo toàn khối lượng , ta có :
$m_{kim\ loại} + m_{O_2} = m_{oxit}$
$⇒ n_{O_2} = \dfrac{10,2-7}{32} = 0,1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{A_2O} + \dfrac{1}{2}n_{BO}$
$⇔ 0,1 = \dfrac{1}{2}.\dfrac{6,2}{2A+16} + \dfrac{1}{2}.\dfrac{4}{B+16}$
$⇔ \dfrac{6,2}{2A+16} + \dfrac{4}{B+16} = 0,2(2)$
Từ (1) và (2) suy ra :
$\dfrac{6,2}{2A+16} = 0,1 ⇔ A = 23(Natri)$
$\dfrac{4}{B+16} = 0,1 ⇔ B = 24(Magie)$