Oxi hoá hoàn toàn 7.8 g Kali cần dùng V lít khí Oxi (dktc) thu được a gam K2O a) PTPU b) Tính V và a c) cho 15.5 gam Na2O ở trên hoà tan hết trong 18

Oxi hoá hoàn toàn 7.8 g Kali cần dùng V lít khí Oxi (dktc) thu được a gam K2O
a) PTPU
b) Tính V và a
c) cho 15.5 gam Na2O ở trên hoà tan hết trong 184.5g nước thu được dd NaOH . Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dd NaOH

0 bình luận về “Oxi hoá hoàn toàn 7.8 g Kali cần dùng V lít khí Oxi (dktc) thu được a gam K2O a) PTPU b) Tính V và a c) cho 15.5 gam Na2O ở trên hoà tan hết trong 18”

  1. a) PTHH

    4K + O2 –to–> 2K2O

    0,2   0,05             0,1

    nK= 7,8/39= 0,2 (mol)
    b) VO2= 0,05.22,4= 1,12 (l)

    mK2O= 0,1.94= 9,4 (g)

    c)

    PTHH

    Na2O + H2O -> 2NaOH

    0,25                        0,5

    nNa2O= 15,5/62= 0,25 (mol)

    mNaOH= 0,5.40= 20 (g)

    mddNaOH= 15,5 + 184,5=200 (g)

    => C%dd NaOH= 20/200 .100%= 10%

    Bình luận
  2. $n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2mol \\a.PTHH : \\4K+O_2\overset{t^o}\to 2K_2O \\b.Theo\ pt : \\n_{O_2}=\dfrac{1}{4}.n_K=\dfrac{1}{4}.0,2=0,05(mol) \\⇒V=V_{O_2}=0,05.22,4=1,12l \\n_{K_2O}=\dfrac{1}{2}.n_K=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1mol \\⇒a=m_{K_2O}=0,1.94=9,4(g) \\c.n_{Na_2O}=\dfrac{15,5}{62}=0,25(mol) \\PTHH : \\Na_2O+H_2O\to 2NaOH \\Theo\ pt : \\n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.0,25=0,5mol \\⇒m_{NaOH}=0,5.40=20(g) \\m_{dd\ spu}=15,5+184,5=200(g) \\⇒C\%_{NaOH}=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%$

     

    Bình luận

Viết một bình luận