Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kali a)viết phương trình hóa học b)tính khối lượng sản phẩm thu đc c)tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở điều kiện ti

Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kali
a)viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng sản phẩm thu đc
c)tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở điều kiện tiêu chuẩn

0 bình luận về “Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam kali a)viết phương trình hóa học b)tính khối lượng sản phẩm thu đc c)tính khối lượng và thể tích oxi cần dùng ở điều kiện ti”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    `n_K=(7,8)/39=0,2(mol)`

    a,

    PT

    `4K+O_2` $\xrightarrow{t^o}$ `2K_2O`

    b, 

    Theo PT

    `n_(K_2O)=1/2n_K=1/2 . 0,2=0,1(mol)`

    `->m_(K_2O)=0,1.94=9,4(g)`

    c,

    Theo PT

    `n_(O_2)=1/4n_K=1/4 . 0,2=0,05(mol)`

    `->m_(O_2)=0,05.32=1,6(g)`

       `V_(O_2 (đktc))=0,05.22,4=1,12(l)`

    Bình luận
  2. Bạn tham khảo nha!

    a. `-` `4K + O_2 \overset{t^o}\to 2K_2O`

    b. `-` $n_{K}$ `= ` $\dfrac{7,8}{39}$ `= 0,2` `(mol)`

    `-` Theo phương trình $n_{K_2O}$ `= 0,1` `(mol)` 

    `->` $m_{K_2O}$ `= 0,1 × 94 = 9,4` `(g)` 

    c. Theo phương trình $n_{O_2}$ `= 0,05` `(mol)`

    `-` Nếu tìm thể tích `O_2` ở điều kiện tiêu chuẩn:

    `->` $V_{O_2(đktc)}$ `= 0,05 × 22,4 = 1,12` `(l)`

    `-` Nếu tìm khối lượng `O_2`:

    `->` $m_{O_2}$ `= 0,05 × 32 = 1,6` `(g)`

    Bình luận

Viết một bình luận