Ôn HK1 – Môn Hóa học 8 – Đề số 2 Mã đề thi: 2981Số câu hỏi: 25 Câu hỏi 1 Cho 11,2 g Fe phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) c

Ôn HK1 – Môn Hóa học 8 – Đề số 2
Mã đề thi: 2981Số câu hỏi: 25 Câu hỏi
1
Cho 11,2 g Fe phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là
A:
14,6g.
B:
7,3g.
C:
14,2g.
D:
9,2g.
2
Cho các quá trình sau đây:
1.Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
2.Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.
3.Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.
4.Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.
5.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.
Các quá trình có sự biến đổi hoá học là
A:
1, 2, 4, 5.
B:
1, 2, 3, 4.
C:
1, 3, 4, 5.
D:
2, 3.
3
Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđro tác dụng với oxi?
A:
O2 .
B:
H2 O2 .
C:
O3 .
D:
H2 O.
4
Công thức hóa học của khí oxi là
A:
H2 O2 .
B:
O3 .
C:
O2 .
D:
H2 O.
5
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + H2 .
Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng H2 thu được là bao nhiêu gam?

A:
0,4 gam.
B:
10 gam.
C:
4 gam.
D:
0,6 gam.
6
Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí là
A:
CO, CH4 , NH3 .
B:
Cl2 , CO, H2 S.
C:
O2 , Cl2 , H2 S.
D:
N2 , O2 , Cl2 .
7
Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,8g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là
A:
0,55 mol.
B:
0,6 mol.
C:
0,5 mol.
D:
0,65 mol.
8
Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là:
A:
NaO + H2 O → NaOH2 .
B:
Na2 O + H2 O → 2NaOH.
C:
Na2 O + H2 O → NaOH.
D:
NaOH → Na2 O + H2 O.
9
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là
A:
m
=
n
M
.
B:
m
=
M
n
.
C:
n = m . M.
D:
n
=
m
M
.
10
Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là
A:
2,24 lít.
B:
4,48 lít.
C:
6,72 lít.
D:
8,96 lít.
11
Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là
A:
7
B:
10
C:
9
D:
8
12
Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2
Khối lượng C đã phản ứng là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích khí O2 đã phản ứng (ở đktc) là

A:
4,48 lít
B:
2,24 m3
C:
4,48m3
D:
8,96 m3
13
Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là
A:
Fe3 O4 .
B:
FeO.
C:
FeS.
D:
Fe2 O3 .
14
Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là
A:
1,67 gam.
B:
6,4 gam.
C:
3,2 gam.
D:
4,8 gam.

0 bình luận về “Ôn HK1 – Môn Hóa học 8 – Đề số 2 Mã đề thi: 2981Số câu hỏi: 25 Câu hỏi 1 Cho 11,2 g Fe phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) c”

  1. Đáp án:

    1 Cho 11,2 g Fe phản ứng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2 . Khối lượng HCl đã dùng là

    A: 14,6g. B: 7,3g. C: 14,2g. D: 9,2g.

    2 Cho các quá trình sau đây:

    1.Sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.

    2.Vành xe đạp bằng sắt bị phủ một lớp gỉ là chất màu nâu đỏ.

    3.Rượu để lâu trong không khí thường bị chua.

    4.Đèn tín hiệu chuyển từ màu xanh sang màu đỏ.

    5.Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua.

    Các quá trình có sự biến đổi hoá học là

    A: 1, 2, 4, 5. B: 1, 2, 3, 4. C: 1, 3, 4, 5. D: 2, 3.

    3 Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng hiđro tác dụng với oxi?

    A: O2 . B: H2 O2 . C: O3 . D: H2 O.

    4 Công thức hóa học của khí oxi là

    A: H2 O2 . B: O3 . C: O2 . D: H2 O.

    5 Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2 SO4 → Al2 (SO4 )3 + H2 . Nếu nhôm đã phản ứng là 5,4 gam, thì khối lượng H2 thu được là bao nhiêu gam?

    A: 0,4 gam. B: 10 gam. C: 4 gam. D: 0,6 gam.

    6 Dãy gồm các chất khí nặng hơn không khí là

    A: CO, CH4 , NH3 .

    B: Cl2 , CO, H2 S.

    C: O2 , Cl2 , H2 S.

    D: N2 , O2 , Cl2 .

    7 Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 0,8g H2 ; 2,24 lít khí N2 và 5,6 lít khí CO2 (ở đktc). Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là

    A: 0,55 mol. B: 0,6 mol. C: 0,5 mol. D: 0,65 mol.

    8 Phương trình biểu diễn phản ứng hóa học giữa natri oxit (Na2 O) với nước sinh ra natri hidroxit (NaOH) là:

    A: NaO + H2 O → NaOH2 .

    B: Na2 O + H2 O → 2NaOH.

    C: Na2 O + H2 O → NaOH.

    D: NaOH → Na2 O + H2 O.

    9 Công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất là

    A: m = n/ M . B: m = M n . C: n = m . M. D: n = m/ M .

    10 Cho 16,8 gam bột sắt tác dụng vừa đủ với khí oxi thu được 23,2 gam oxit sắt từ (Fe3 O4 ). Thể tích (đktc) khí oxi đã tham gia phản ứng là

    A: 2,24 lít. B: 4,48 lít. C: 6,72 lít. D: 8,96 lít.

    11 Phản ứng hóa học có sơ đồ sau: C2 H6 O + O2 → CO2 + H2 O. Tổng hệ số tối giản sau khi cân bằng của các chất là

    A: 7 B: 10 C: 9 D: 8

    12 Than cháy tạo ra khí cacbon đioxit CO2 theo phương trình: C + O2 → CO2 Khối lượng C đã phản ứng là 2,4kg và khối lượng CO2 thu được là 8,8kg. Thể tích khí O2 đã phản ứng (ở đktc) là

    A: 4,48 lít B: 2,24 m3 C: 4,48m3 D: 8,96 m3

    13 Hợp chất trong đó sắt chiếm 70% khối lượng là

    A: Fe3 O4 . B: FeO. C: FeS. D: Fe2 O3 .

    14 Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam Đồng (Cu) trong bình chứa khí Oxi thu được 16 gam Đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng Oxi tham gia phản ứng là

    A: 1,67 gam. B: 6,4 gam. C: 3,2 gam. D: 4,8 gam.

     

    Bình luận

Viết một bình luận