ốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,367 lít O2 cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 350 ml dung dịch muối có nồng độ 0.2M khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong đem dùng là 4,88 g hãy xác định công thức phân tử của A.biết 40 { "@context": "https://schema.org", "@type": "QAPage", "mainEntity": { "@type": "Question", "name": " ốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,367 lít O2 cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong sau khi kết thúc", "text": "ốt cháy hoàn toàn 1 lượng chất hữu cơ A cần vừa đủ 5,367 lít O2 cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào một lượng dung dịch nước vôi trong sau khi kết thúc phản ứng thu được 10 gam kết tủa và 350 ml dung dịch muối có nồng độ 0.2M khối lượng dung dịch muối này nặng hơn khối lượng nước vôi trong đem dùng là 4,88 g hãy xác định công thức phân tử của A.biết 40
Đáp án:
\({C_2}{H_4}{O_2}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{{O_2}}} = \frac{{5,376}}{{22,4}} = 0,24{\text{ mol}}\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + 2C{O_2}\xrightarrow{{}}Ca{(HC{O_3})_2}\)
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{10}}{{100}} = 0,1{\text{ mol;}}{{\text{n}}_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,35.0,2 = 0,07{\text{ mol}}\)
Bảo toàn nguyên tố C:
\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} + 2{n_{Ca{{(HC{O_3})}_2}}} = 0,1 + 0,07.2 = 0,24{\text{ mol}}\)
\({m_{dd{\text{tăng}}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} – {m_{CaC{O_3}}} = 4,88{\text{ gam}} \to {\text{0}}{\text{,24}}{\text{.44 + }}{{\text{m}}_{{H_2}O}} – 10 = 4,88{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{{H_2}O}} = 4,32{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{4,32}}{{18}} = 0,24{\text{ mol}}\)
Bảo toàn nguyên tố:
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,24{\text{ mol;}}{{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,48{\text{ mol;}}{{\text{n}}_O} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} – 2{n_{{O_2}}} = 0,24.2 + 0,24 – 0,24.2 = 0,24{\text{ mol}}\)
\( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,24:0,48:0,24 = 1:2:1\)
A có dạng \({(C{H_2}O)_n} \to {M_A} = 30n \to 40 < 30n < 74 \to n = 2 \to A:{C_2}{H_4}{O_2}\)