PHẢI GIẢI THÍCH VÌ SAO BẠN CHỌN ĐÁP ÁN ĐÓ NHA
Câu 86. Quá trình đường phân xảy ra ở
A- tế bào chất. B- lớp màng kép của ti thể.
C- bào tương. D- cơ chất của ti thể.
Câu 87. Trong quá trình hô hấp tế bào, năng lượng tạo ra ở giai đoạn đường phân bao gồm
A. 1 ATP; 2 NADH. B. 2 ATP; 2 NADH.
C. 3 ATP; 2 NADH. D. 2 ATP; 1 NADH.
Câu 88. Trong quá trình hô hấp tế bào, ở giai đoạn chu trình Crep, nguyên liệu tham gia trực tiếp vào chu trình là
A. glucozơ. B. axit piruvic. C. axetyl CoA. D. NADH, FADH.
Câu 89. Con đường trao đổi chất chung cho cả lên men và hô hấp nội bào là
A. Chu trình Krebs. B. Chuỗi truyền điện tử.
C. Đường phân. D.Tổng hợp axetyl-CoA từ pyruvat.
Câu 90. Chất nhận điện tử cuối cùng của chuỗi truyền điện tử trong sự photphorin hoá oxi hoá là A. Oxi. B. Nước. C. Pyruvat. D. ADP.
Câu 91. Một phân tử glucôzơ bị oxi hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình Krebs, nhưng hai quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ ở
A.trong FAD và NAD+. B.trong O2.
C. mất dưới dạng nhiệt. D.trong NADH và FADH2.
Câu 92. Điện tử được tách ra từ glucôzơ trong hô hấp nội bào cuối cùng có mặt trong
A. ATP. B. Nhiệt C. Glucôzơ. D. Nước.
Câu 93. Một phân tử glucôzơ đi vào đường phân khi không có mặt của O2 sẽ thu được
A. 38 ATP. B. 4 ATP. C. 2 ATP.
D. 0 ATP, bởi vì tất cả điện tử nằm trong NADH.
Câu 94. Chuỗi truyền êlectron hô hấp diễn ra ở
A- màng trong của ti thể. B- màng ngoài của ti thể.
C- màng lưới nội chất trơn. D- màng lưới nội chất hạt.
Câu 95. Ở tế bào thực vật, ATP được tạo ra trong sự phản ứng với ánh sáng. Chuỗi truyền điện tử liên quan đến quá trình này được định vị ở
A. strôma của lục lạp. B. màng thylacoid của lục lạp.
C. màng trong của ti thể. D. cytosol.
Câu 96. Tốc độ của quá trình hô hấp phụ thuộc vào
A- hàm lượng oxy trong tế bào. B- tỉ lệ giữa CO2/O2.
C- nồng độ cơ chất. D-nhu cầu năng lượng của tế bào.
86A, 87B, 88C, 89C, 94C
Giải thích:
Có 3 giai đoạn trong hô hấp tế bào:
– Giai đoạn đường phân tạo ra: 2 ATP (Thực chất là 4 ATP nhưng có 2ATP đã được sử dụng, do vậy thực tế hiệu quả chỉ tạo 2 ATP. 2NADH và diễn ra ở tế bào chất
– Chu trình Krebs có nguyên liệu trực tiếp là axetyl CoA tạo ra 2ATP, và diễn ra ở chất nền ti thể
– Chuỗi truyền e tạo ra 34 ATP và diễn ra ở màng trong ti thể
Cả lên men và hô hấp nội bào đều trải qua giai đoạn đường phân
90A, 92D. Trong quá trình photphorin hóa oxi hóa, chuỗi truyền e xảy ra ở màng trong ti thể sử dụng chất nhận điện tử là Oxi tạo ra nước, và sự dịch chuyển của e giúp enzim ATP synthetase xúc tác tổng hợp ADP từ ADP và phosphat vô cơ
91D. Năng lượng còn lại tích lũy trong NADH và FADH2, nguồn năng lượng này sẽ tiếp tục được phân cắt nhỏ hơn thành năng lượng trong ATP ở giai đoạn chuỗi truyền electron
93C. Giai đoạn đường phân tạo ra 4ATP nhưng có 2 ATP đã được sử dụng trong các phản ứng hóa học.
95B. Ở tế bào thực vật, chuỗi truyền điện tử liên quan với quá trình này được định vị ở màng tilacoit của lục lạp
96D. Tùy vào nhu cầu năng lương của tế bào mà tốc độ hô hấp sẽ diễn ra nhanh hay chậm để đáp ứng được nhu cầu đó