Phận biệt 4 dung dịch sau : KOH,Ba(OH)2,KCl,KNO3

Phận biệt 4 dung dịch sau : KOH,Ba(OH)2,KCl,KNO3

0 bình luận về “Phận biệt 4 dung dịch sau : KOH,Ba(OH)2,KCl,KNO3”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     – Trích 4 dung dịch ra làm mẫu thử rồi cho quỳ tím vào từng mẫu thử 

    +) Quỳ tím hóa xanh: $KOH, Ba(OH)_2$ (1)

    +) Quỳ tím không chuyển màu: $KCl, KNO_3$ (2)

    – Cho dung dịch $AgNO_3$ vào mẫu thử (2) 

    +) Có kết tủa trắng⇒ $KCl$ 

    $AgNO_3+KCl → AgCl↓ + KNO_3$

    +) Không có hiện tượng: $KNO_3$

    – Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào mẫu thử (1) 

    +) Có kết tủa trắng thì đó là: $Ba(OH)_2$

    $H_2SO_4 + Ba(OH)_2 → BaSO_4↓+ 2H_2O $

    +) Còn lại là: $KOH$

    Bình luận
  2. Trích các mẫu thử và đánh số thứ tự:

    – Dùng giấy quì tím để nhận biết các mẫu thử trên:

    + Mẫu thử nào làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh đó là: KOH,Ba(OH)2. (nhóm 1)

    + Mẫu thử nào làm không giấy quì tím chuyển màu đó là: KCl,KNO3. (nhóm 2)

    – Dùng dd H2SO4 cho vào (nhóm 1) để nhận biết các mẫu thử trên:

    + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng đó là Ba(OH)2.

    $H2SO4 + Ba(OH)2 → 2H2O + BaSO4↓ _{}$

    + Mẫu thử nào không có hiện tượng gì đó là KOH.

    – Dùng dd AgNO3 cho vào (nhóm 2) để nhận biết các mẫu thử trên:

    + Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng đó là KCl.

    $AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3 _{}$

    + Mẫu thử nào không có hiện tượng gì đó là KNO3.

    Bình luận

Viết một bình luận