Phân biệt các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hoá học
mà chỉ dùng một hoá chất duy nhất:
a. Na2SO3 , BaCl2 , H2SO4
b. Fe, Cu, Au, CuO
c. H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
d. HCl, NaOH, AgNO3 , CuSO4
Phân biệt các chất chứa trong các lọ bị mất nhãn bằng phương pháp hoá học
mà chỉ dùng một hoá chất duy nhất:
a. Na2SO3 , BaCl2 , H2SO4
b. Fe, Cu, Au, CuO
c. H2SO4, Ba(NO3)2, KCl, Na2S
d. HCl, NaOH, AgNO3 , CuSO4
a,
Nhỏ H2SO4 vào 3 chất. Na2SO3 có khí mùi hắc. BaCl2 có kết tủa trắng. H2SO4 ko hiện tượng.
Na2SO3+ H2SO4 -> Na2SO4+ SO2+ H2O
BaCl2+ H2SO4 -> BaSO4+ 2HCl
b,
Nhỏ HCl vào 4 chất. Fe tan, tạo khí. CuO tan. Còn lại ko tan.
Fe+ 2HCl -> FeCl2+ H2
CuO+ 2HCl -> CuCl2+ H2O
Đốt 2 chất còn lại. Cu tăng khối lượng. Au thì ko.
2Cu+ O2 -> 2CuO
c,
Nhỏ AgNO3 vào 4 dd. KCl có kết tủa trắng. Na2S có kết tủa đen. Còn lại ko hiện tượng. (Ag2SO4 tan trong axit).
KCl+ AgNO3 -> AgCl+ KNO3
Na2S+ 2AgNO3 -> Ag2S+ 2NaNO3
Nhỏ Na2S vào 2 dd còn lại. H2SO4 có khí mùi trứng thối. Ba(NO3)2 có kết tủa, sau đó kết tủa phân huỷ ra khí mùi trứng thối.
H2SO4+ Na2S -> Na2SO4+ H2S
Ba(NO3)2+ Na2S -> BaS+ 2NaNO3
BaS+ 2H2O -> Ba(OH)2+ H2S
d,
Nhỏ NaOH vào các chất. CuSO4 có kết tủa xanh lơ. AgNO3 có kết tủa đen. Còn lại ko hiện tượng.
CuSO4+ 2NaOH -> Cu(OH)2+ Na2SO4
AgNO3+ NaOH -> AgOH+ NaNO3
2AgOH -> Ag2O+ H2O
Nhỏ CuSO4 vào 2 chất còn lại. NaOH có kết tủa, HCl thì ko.